https://shac.vn/biet-thu-3-tang-chu-l
https://shac.vn/biet-thu-hien-dai
https://shac.vn/biet-thu-phap
https://shac.vn/mau-biet-thu-2-tang
https://shac.vn/mau-biet-thu-3-tang-co-dien
https://shac.vn/mau-biet-thu-3-tang-tan-co-dien
https://shac.vn/mau-biet-thu-3-tang-mai-thai
https://shac.vn/mau-biet-thu-4-tang-5-tang-6-tang
https://shac.vn/mau-biet-thu-tan-co-dien-2-tang
https://shac.vn/thiet-ke-biet-thu
https://shac.vn/thiet-ke-biet-thu-100m2
https://shac.vn/thiet-ke-biet-thu-10x10
https://shac.vn/thiet-ke-biet-thu-co-be-boi
https://shac.vn/thiet-ke-biet-thu-co-dien
https://shac.vn/thiet-ke-biet-thu-kieu-nhat-ban
https://shac.vn/thiet-ke-biet-thu-mai-thai
https://shac.vn/thiet-ke-biet-thu-song-lap
https://shac.vn/thiet-ke-khach-san
https://shac.vn/tieu-chuan-khach-san-3-sao
https://shac.vn/tieu-chuan-thiet-ke-khach-san-1-sao
https://shac.vn/tieu-chuan-thiet-ke-khach-san-2-sao
https://shac.vn/tieu-chuan-thiet-ke-khach-san-5-sao
https://shac.vn/cap-nhat-chi-phi-xay-biet-thu-hien-dai-moi-nhat-2024
https://shac.vn/chon-cong-ty-thiet-ke-xay-dung-biet-thu-uy-tin-nhat-2024
https://shac.vn/kinh-nghiem-xay-nha-biet-thu-chi-tiet-nhat-tu-a-den-z
https://shac.vn/5-mau-biet-thu-mini-2-tang-dep-gia-re-gay-sot-2024
https://shac.vn/thiet-ke-biet-thu-tan-co-dien
https://shac.vn/biet-thu-lau-dai
https://shac.vn/mau-biet-thu-3-tang-hien-dai
https://shac.vn/thiet-ke-biet-thu-san-vuon
https://shac.vn/trong-phong-thuy-xem-tuoi-xay-nha-thi-gia-chu-la-chong-hay-vo
Ngày đăng 03/13/2019
Ngày cập nhật 03/13/2019
4.4/5 - (196 bình chọn)

TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM

TCXD 25:1991

Nhóm H

ĐẶT DẪN ĐIỆN TRONG NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG –

TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

Installation of electric wire in dwellings and public buildings – Design standard

Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế đặt các đường dẫn điện cho nhà và công trình công cộng; với các dây dẫn đặt cách điện hoặc cáp điện có dòng điện xoay chiều và một chiều điện áp đến 1000V.

Việc thiết kế đặt đường dẫn điện cho nhà và công trình công cộng còn phải thỏa mãn các yêu cầu quy định của các tiêu chuẩn , quy phạm hiện hành có liên quan. Với các công trình công cộng còn phải tuân theo các yêu cầu quy định của các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành của mỗi loại công trình.

Tiêu chuẩn này thay thế cho quy phạm thiết kế đặt đường dây điện trong công trình kiến trúc TCXD 25 : 1965.

1. Quy định chung

1.1. Dòng điện liên tục cho phép của dây dẫn bọc cách điện, cáp điện không được vượt quá các trị số quy định của các nhà chế tạo và phải xét tới nhiệt độ môi trường, phương pháp đặt.

1.2. Mặt cắt của các ruột dẫn điện (dây dẫn mềm, dây điện nửa cứng, dây điện cứng và cáp điện) không nhỏ quá các trị số quy định ở bảng 1.

Bảng 1

Loại dây

Mặt cắt nhỏ nhất của ruột dẫn điện (mm2)

Đồng

Nhôm

1

2

3

1. Dây dẫn bọc cách điện, mềm, hai ruột nhiều sợi đấu vào đèn điện.

0,75

2. Dây dẫn bọc cách điện không có vỏ bảo vệ, đặt cố định trong nhà:

a) Trên puly hoặc các kẹp, treo dưới dây căng.

b) Trong máng, hộp, dàn (trừ trường hợp kín).

– Khi các ruột nối bằng cách kẹp bắt bulông.

– Khi các ruột nối bằng cách hàn;

+ Ruột một sợi.

+ Ruột nhiều sợi.

c) Trên các sứ đỡ

3. Dây dẫn bọc cách điện không có vỏ bảo vệ đặt ngoài nhà:

1

1

0,5

0,35

1,5

2,5

2

4

a) Theo tường hoặc theo các kết cấu công trình hoặc trên các sứ đỡ của cột, các đường rẽ nhánh vào nhà từ đường dây trên không.

2,5

4

b) Trên puly, dưới mái hắt.

1,5

2,5

4. Dây dẫn bọc cách điện và các cáp điện có hoặc không có vỏ bảo vệ, đặt trong ống các loại, ống mềm bằng kim loại và trong hộp kín

1

2

5. Cáp điện và dây dẫn bọc cách điện có vỏ bảo vệ, ở những đường dẫn cố định (không đặt trong ống các loại, ống mềm bằng kim loại và trong hộp kín):

a) Khi các ruột nối bằng cách kẹp bắt bulông

b) Khi các ruột nối bằng cách hàn:

+ Ruột một sợi

+ Ruột nhiều sợi

1

0,5

0,35

2,5

6. Dây dẫn bọc cách điện có hoặc không có vỏ bảo vệ và cáp điện đặt trong mương kín hoặc mương đúc liền trong các kết cấu xây dựng (hoặc trong hay dưới lớp vữa trát)

1

2

1.3. Hệ thống đường dẫn điện phải được độc lập về cơ, điện với các hệ thống khác và phải bảo đảm dễ dàng thay thế, sửa chữa khi cần thiết.

1.4. Chỗ nối hoặc rẽ nhánh dây dẫn, cáp điện phải bảo đảm đủ tiêu chuẩn dẫn điện như một dây dẫn cáp điện liên tục và không được chịu lực tác động bên ngoài.

1.5. Dây dẫn, cáp điện (trừ trường hợp dự phòng) cho phép đặt chung trong ống thép và các lọai ống khác có độ bền cơ học tương tự, trong các hộp máng và mương kín, trong các kết cấu xây dựng nhà như khi:

a) Tất cả các mạch cùng một tổ máy.

b) Các mạch động lực và mạch kiểm tra của một số bảng điện, tử điện, bảng và bàn điều khiển có liên quan về công nghệ.

c) Mạch cấp điện cho đèn phức tạp.

d) Mạch của một số nhóm thuộc cùng một loại chiếu sáng (chiếu sáng làm việc và chiếu sáng sự cố) với số dây dẫn không quá 8.

1.6. Các mạch điện dự phòng cũng như các mạch điện chiếu sáng làm việc và chiếu sáng sự cố, không được đặt chung trong một ống, một hộp hay một máng.

1.7. Khi đặt hai hay nhiều dây dẫn trong một ống, đường kính trong của ống không đước nhỏ quá 11mm.

Không cho phép đặt một dây pha điện xoay chiều trong ống thép hoặc trong ống cách điện có vỏ bọc bằng thép, nếu tải dòng điện danh định lớn quá 25A.

1.8. Khi đặt ống luồn dây dẫn hoặc cáp điện phải đảm bảo ống có độ dốc đủ để nước chảy về phía thấp nhất và thoát ra ngoài, không được để nước thấm vào hoặc đọng lại trong ống.

1.9. Cho phép dùng ống bẹt, hình bầu dục nhưng phải bảo đảm đường kính lớn của ống không lớn quá 10% đường kính nhỏ (của ống).

1.10. Để lớp cách điện của dây dẫn không bị hỏng do cọ sát với miệng ống, phải dũa tròn miệng ống hoặc lắp thêm phụ tùng đệm. Các phụ tùng nối ống không được chịu các lực tác động bên ngoài.

1.11. Các hộp nối dây hoặc các hộp rẽ nhánh, đường kính ống luồn dây dẫn luồn cáp điện cũng như số lượng và bán kính uốn cong đoạn ống phải bảo đảm luồn và thay thế dây dẫn, cáp điện được dễ dàng.

1.12. Tất cả các mối nối và rẽ nhánh dây dẫn, cáp điện phải được thực hiện trong hộp nối dây và hộp rẽ nhánh.

1.13. Các hộp nối dây và hộp rẽ nhánh phải đảm bảo an toàn về điện và phòng chống cháy. Kết cấu hộp phải phù hợp với phương pháp đặt và môi trường. Cấu tạo hộp cũng như vị trí đặt hộp phải dễ dàng kiểm tra sửa chữa khi cần thiết.

1.14. Khi dây dẫn hoặc cáp điện xuyên móng, tường, trần nhà, sàn nhà, phải đặt trong ống thép hoặc các ống có độ cứng tương tự. đường kính trong của ống phải lớn hơn 1,5 lần đường kính ngoài của dây dẫn hoặc cáp điện phải thực hiện theo điều 3.1 khi đặt hở.

1.15. Khi đường dẫn điện đi qua khe lún, khe co dãn, phải có biện pháp chống bị hư hỏng.

1.16. Khi dùng dây thép treo cáp điện, chỉ được cho dây treo chịu một lực không lớn quá 1/4 ứng lực làm đứt dây thép đó.

1.17. Các bộ phận bằng kim loại của đường dẫn điện (kết cấu hộp, máng, dàn, giá đỡ, ống luồn dây dẫn hoặc cáp điện…) phải được bảo vệ chống bị ăn mòn, và phải thích hợp với môi trường.

1.18. Các bộ phận bằng kim loại không mang điện của đường dẫn điện phải được nối đất bảo vệ (hoặc nối không).

2. Chọn hình thức đường dẫn điện, dây dẫn và cáp điện

2.1. Đường dẫn điện phải thích hợp với các điều kiện môi trường, tính chất sử dụng và đặc điểm kiến trúc công trình cũng như các yêu cầu về kỹ thuật an toàn và phòng chống cháy. Ở những nơi có nguy hiểm về cháy phải theo các yêu cầu ở bảng 2.

Chọn hình thức và phương pháp đặt đường dẫn điện theo yêu cầu phòng chống cháy.

Bảng 2

Hình thức và phương pháp đặt đường dẫn điện trên các bề mặt và các chi tiết

Dây dẫn, cáp điện

Bằng vật liệu cháy

Bằng vật liệu không cháy, khó cháy

1

2

3

A. Đường dây dẫn điện đặt hở
Trên puly kẹp, giá đỡ Trực tiếp – Dây dẫn có hoặc không có vỏ bảo vệ, và cáp điện có vỏ bọc bằng vật liệu cháy
Trực tiếp   – Dây dẫn có vỏ bảo vệ và cáp điện có vỏ bọc bằng vật liệu không cháy khó cháy.
Trong ống và hộp bằng vật liệu không cháy. Trong ống và hộp bằng vật liệu không cháy, khó cháy. Dây dẫn có hoặc không có vỏ bảo vệ, cáp điện có vỏ bằng vật liệu cháy, khó cháy.
B. Đường dẫn điện đặt kín.
Có lớp lót bằng vật liệu không cháy và trát vữa hoặc bảo vệ kín các phía bằng lớp vật liệu không cháy. (1) Trực tiếp Dây dẫn có hoặc không có vỏ bảo vệ, cáp điện có vỏ bằng vật liệu cháy.
Trực tiếp Trực tiếp Như trên nhưng bằng vật liệu không cháy.
Trong ống bằng vật liệu khó cháy, có lớp vật liệu không cháy lót ống và hộp, có trát vữa. (2) Trnong ống và hộp bằng vật liệu cháy đúc liền khối, trong rãnh…, trong lớp vật liệu không cháy bao kín. (3) Dây dẫn không có vỏ bảo vệ và cáp điện có vỏ bằng vật liệu cháy, khó cháy và không cháy.

Ghi chú:

1) Lớp lót bằng vật liệu không cháy dày ít nhất 10mm.

2) Ống phải được trát vữa kín, hoặc bọc phi-bờ-rô-xi-măng…dày ít nhất 10mm.

3) Lớp bao kín quanh ống (hộp…) bằng vật liệu không cháy có thể là vữa phi-bờ-rô-xi-măng hoặc bê tông dày ít nhất 10mm.

2.2. Loại đường dẫn điện, phương pháp đặt dây dẫn và cáp điện theo điều kiện môi trường được chọn theo bảng 3.

Khi đồng thời có nhiều điều kiện đặc trưng của môi trường (bảng 3) thì đường dẫn điện phải thỏa mãn tất cả các điều kiện đó

2.3. Cách điện của dây dẫn, cáp điện dùng trong đường dẫn điện không những phải phù hợp với điện áp danh định của lưới điện mà còn phải phù hợp với hình thức đặt và điều kiện môi trường.

Khi có những yêu cầu đặc biệt liên quan tới thiết bị, cách điện của dây dẫn và vỏ bảo vệ của dây dẫn, cáp điện cũng phải thỏa mãn những yêu cầu đó

2.4. Dây trung tính phải có cách điện như dây pha.

2.5. Cho phép đặt cáp điện có vỏ cao su, vỏ chì, nhôm, chất dẻo ở các phòng ẩm, phòng rất ẩm, phòng có nguy hiểm về cháy và phòng có nhiệt độ không quá 400C.

2.6. Ở những nơi có nhiệt độ từ 400C trở lên phải dùng dây dẫn, cáp điện mà lớp cách điện và vỏ bọc chịu được nhiệt độ cao hoặc phải giảm bớt phụ tải của dây dẫn và cáp điện.

2.7. Trong các phòng ẩm, rất ẩm, và với các thiết trí điện ngoài nhà, vỏ bọc cách điện của dây dẫn, cáp điện, các giá đỡ cách điện, các kết cấu treo, các ống, máng, dàn và hộp …phải chịu ẩm ướt.

2.8. Trong các phòng có bụi, không được dùng các hình thức đặt dây dẫn, cáp điện dễ bị bám bụi hoặc khó làm sạch bụi.

2.9. Trong các phòng và với các thiết trí điện ngoài nhà, có môi trường hoạt tính hóa học, tất cả các phần của đường dẫn phải trịu được tác động của môi trường, nếu không phải có biện pháp bảo vệ.

Thuộc tính TCVN TCXD25:1991
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCXD25:1991
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn

Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng

  • Điện thoại: 0225 2222 555
  • Hotline: 0906 222 555
  • Email: sonha@shac.vn

Văn phòng đại diện

  • Tại Hà Nội: Số 4/172, Ngọc Hồi, Huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội
  • Tại Quảng Ninh: Số 289 P. Giếng Đáy, TP. Hạ Long, Tỉnh. Quảng Ninh
  • Tại Đà Nẵng: Số 51m đường Nguyễn Chí Thanh, P. Thạch Thang. Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
  • Tại Sài Gòn: Số 45 Đường 17 khu B, An Phú, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh
  • Xưởng nội thất: Số 45 Thống Trực, Nam Sơn. Kiến An, TP. Hải Phòng
Ngày đăng 03/13/2019
Ngày cập nhật 03/13/2019
1165Lượt xem
YÊU CẦU TƯ VẤN

Yêu cầu tư vấn
*Vui lòng để lại thông tin, nhân viên tư vấn sẽ liên hệ lại với quý khách trong thời gian sớm nhất
Tra cứu phong thủy
Xem hướng Nhà
Xem tuổi xây nhà
DỰ TOÁN CHI PHÍ

Bạn có thể tự tính toán chi phí xây dựng bằng phần mềm Dự toán Online của SHAC. Để lên dự trù chi phí xây dựng, hãy truy cập link sau (miễn phí):

Dự toán Chi phí xây dựng

Related Documents

Yêu cầu tư vấn

YÊU CẦU TƯ VẤN Widget

Tìm theo số tầng

Tìm theo mặt tiền

Bài viết mới nhất

Yêu cầu tư vấn

YÊU CẦU TƯ VẤN Widget

Ảnh khác

.
.
0906.222.555