TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7949-2 : 2008
VẬT LIỆU CHỊU LỬA CÁCH NHIỆT ĐỊNH HÌNH – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 2: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ ĐỘ XỐP THỰC
Shaped insulating refractories – Test methods Part 2: Determination of bulk density and true porosity
Lời nói đầu
TCVN 7949-2 : 2008 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT LIỆU CHỊU LỬA CÁCH NHIỆT ĐỊNH HÌNH – PHƯƠNG PHÁP THỬ PHẦN 2: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ ĐỘ XỐP THỰC
Shaped insulating refractories – Test methods Part 2: Determination of bulk density and true porosity
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng thể tích và độ xốp thực cho các sản phẩm vật liệu chịu lửa cách nhiệt định hình theo TCVN 7453 : 2004. Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng được cho các vật liệu cách nhiệt khác.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả phiên bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 6530-2 : 1999 Vật liệu chịu lửa – Phương pháp thử – Phần 2: Xác định khối lượng riêng.
TCVN 7190-2 : 2002 Vật liệu chịu lửa – Phương pháp lấy mẫu – Phần 2: Lấy mẫu và kiểm tra nghiệm thu sản phẩm định hình.
TCVN 7453 : 2004 (ISO 836 : 2001) Vật liệu chịu lửa – Thuật ngữ và định nghĩa.
3 Nguyên tắc
Cân khối lượng khô và đo kích thước của mẫu thử có hình dạng hình học cụ thể. Khối lượng thể tích và độ xốp thực được xác định bằng công thức tính từ các giá trị đó và khối lượng riêng.
4 Dụng cụ, thiết bị
4.1 Thước kẹp có vạch chia 0.5 mm.
4.2 Tủ sấy, có khả năng làm việc ở nhiệt độ 110 oC ± 5 oC.
4.3 Cân có độ chính xác 0,1 g.
4.4 Bình hút ẩm
4.5 Thiết bị tạo mẫu thử: Máy cắt và máy mài
4.6 Chổi lông
5 Chuẩn bị mẫu thử
5.1 Lấy mẫu theo TCVN 7190-2 : 2002.
5.2 Chuẩn bị 3 mẫu thử có dạng hình hộp chữ nhật với các bề mặt phẳng và song song với nhau, có thể tích không nhỏ hơn 500 cm3 và kích thước các cạnh không nhỏ hơn 50 mm. Mỗi mẫu thử được cắt khô từ một viên mẫu khác nhau. Dùng chổi lông quét sạch bụi trên bề mặt mẫu thử sau khi cắt. Kiểm tra tính song song giữa các bề mặt của mẫu thử bằng cách đo bốn giá trị dọc theo đường thẳng ở giữa của hai cặp bề mặt đối diện. Các bề mặt được coi là song song với nhau nếu chênh lệch các giá trị đo này không vượt quá 1,0 mm.
CHÚ THÍCH: Trường hợp mẫu thử có kích thước khác phải có sự thống nhất của khách hàng và được xác nhận trong báo cáo kết quả.
5.3 Sấy khô mẫu thử đến khối lượng không đổi trong tủ sấy (4.2), ở nhiệt độ 110 oC ± 5 oC, làm nguội mẫu thử đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm (4.4).
Thuộc tính TCVN TCVN7949-2:2008 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN7949-2:2008 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác