TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8268 : 2009
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG – DIỆT VÀ PHÒNG CHỐNG MỐI CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐANG SỬ DỤNG
Protection of buildings – Control and prevention of termites in existing buildings
Lời nói đầu
TCVN 8268 : 2009 do Trung tâm Tư vấn nghiên cứu phát triển vật liệu xây dựng – Hội Vật liệu xây dựng Việt Nam biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG – DIỆT VÀ PHÒNG CHỐNG MỐI CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐANG SỬ DỤNG
Protection of buildings – Control and prevention of termites in existing buildings
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp diệt và phòng chống mối cho các công trình xây dựng đang sử dụng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho công trình đê đập và cây trồng.
Đối tượng được xử lý là các giống mối phá hoại công trình xây dựng như: mối gỗ ẩm (điển hình là Coptotermes), mối gỗ khô (điển hình là Cryptotermes), mối đất (điển hình là Odontotermes, Macrotermes, Microtermes).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7958 : 2008, Bảo vệ công trình xây dựng – Phòng chống mối cho công trình xây dựng mới.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 7958 : 2008, và các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Thuốc diệt mối lây nhiễm (compounds used in termite control by contaminating)
Hợp chất hóa học hoặc vi sinh không gây ngộ độc và bệnh cấp tính cho mối, chuyên dùng để diệt mối bằng phương pháp cho lây nhiễm.
3.2. Bả diệt mối (termite control bait)
Hỗn hợp gồm thức ăn mối ưa thích với chất hấp dẫn và chất độc gây chết mối chậm, mối sau khi ăn bả sẽ truyền chất độc cho nhau qua đường tiêu hóa làm cho cả đàn mối chết dần.
3.3. Đàn mối (termite colony)
Toàn bộ các cá thể mối sống trong một tổ bao gồm: mối vua, mối chúa, mối cánh, mối thợ, mối lính, mối non,…
3.4. Tổ mối (termite nest)
Cấu trúc do mối tạo nên để đàn mối cư trú, sinh sản và phát triển. Tổ mối rất đa dạng tùy các loài khác nhau.
4. Phân loại yêu cầu diệt và phòng chống mối cho công trình xây dựng đang sử dụng
Theo mức độ quan trọng, qui mô và điều kiện kinh tế, yêu cầu diệt và phòng chống mối cho công trình đang sử dụng được phân thành 4 loại sau đây:
4.1. Loại A – Diệt và phòng chống mối ở mức cao, gồm các công trình xây dựng cấp quốc gia, công trình văn hóa lịch sử được xếp hạng cấp quốc gia, các nhà bảo tàng, thư viện, kho lưu trữ,…
4.2. Loại B – Diệt và phòng chống mối ở mức khá, gồm các công trình có kết cấu chịu lực, các loại cửa, trang trí nội thất bằng vật liệu chứa xen-luy-lô, các nhà máy sản xuất và kho tàng chứa nguyên vật liệu, sản phẩm có gốc xen-luy-lô.
4.3. Loại C – Diệt và phòng chống mối ở mức trung bình, gồm các công trình xây dựng đang sử dụng thời gian từ 20 năm đến dưới 50 năm. Công trình sử dụng ít kết cấu và vật liệu chứa xen-luy-lô.
4.4. Loại D – Diệt và phòng chống mối ở mức thấp gồm các công trình ít quan trọng, như nhà sản xuất, nhà kho làm bằng vật liệu, kết cấu không chứa xen-luy-lô.
Thuộc tính TCVN TCVN8268:2009 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN8268:2009 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác