TIÊU CHUẨN NGÀNH
14TCN 120:2002
CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI – XÂY VÀ LÁT GẠCH – YÊU CẦU KỸ THUẬT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
(Ban hành theo quyết định số 46/2002/QĐ-BNN ngày 4 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Qui định chung
1.1. Tiêu chuẩn này quy định về yêu cầu vật liệu gạch, vữa, kỹ thuật thi công, kiểm tra và nghiệm thu kết cấu xây, lát, ốp gạch trong công trình thuỷ lợi.
2. Các tiêu chuẩn trích dẫn
– TCVN 1451-86: Gạch đặc đất sét nung;
– TCVN 246-86: Gạch xây – Phương pháp xác định độ bền nén;
– TCVN 247-86: Gạch xây – Phương pháp xác định độ bền uốn;
– TCVN 248-86: Gạch xây – Phương pháp xác định độ hút nước;
– TCVN 249-86: Gạch xây – Phương pháp xác định khối lượng riêng;
– TCVN 250-86: Gạch xây – Phương pháp xác định khối lượng thể tích;
– TCVN 1450-86: Gạch rỗng đất sét nung;
– TCVN 6355-1998: Gạch xây – Phương pháp thử;
– TCVN 6477-1999: Gạch blôc bê tông;
– TCXD 90-82: Gạch lát đất sét nung;
– 14 TCN 80-2001: Vữa thuỷ công – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
– 14 TCN 104-1999: Phụ gia hoá học cho bê tông và vữa – Phân loại và yêu cầu kỹ thuật;
– 14 TCN 108-1999: Phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn cho bê tông và vữa – Phương pháp thử;
– 14 TCN 114-2001: Xi măng và phụ gia trong xây dựng thuỷ lợi – Hướng dẫn sử dụng.
3. yêu cầu kỹ thuật đối với gạch xây, lát
3.1. Gạch là vật liệu xây nhân tạo được sản xuất thành từng viên theo hình dạng và qui cách nhất định.
3.2. Phân loại gạch
– Theo nguồn gốc, công nghệ sản xuất: gạch đất nung và gạch không nung. Gạch không nung thường là gạch bê tông (gạch blôc) với chất kết dính là xi măng;
– Theo mục đích sử dụng: gạch xây và gạch lát, ốp;
– Theo khối lượng thể tích gạch g:
+ Gạch đặc: g / 1800 kg/m3;
+ Gạch nhẹ: g nằm trong khoảng 1300 – 1800 kg/m3;
+ Gạch rất nhẹ: g < 1300=””>3;
(Gạch nhẹ và rất nhẹ có thể là gạch rỗng khi tạo hình).
3.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với gạch xây, lát trong công trình thuỷ lợi
3.3.1. Gạch xây đặc đất sét nung
3.3.1.1. Gạch xây đặc đất sét nung (gạch đặc đất sét nung) qui định theo tiêu chuẩn TCVN 1451 – 86.
3.3.1.2. Các yêu cầu kỹ thuật đối với gạch đặc đất sét nung:
a) Gạch phải có dạng hình hộp chữ nhật với các mặt phẳng; Kích thước cơ bản qui định trong bảng 3.1.
Bảng 3.1. Kích thước gạch đặc đất sét nung
STT |
Tên kiểu gạch |
Chiều dài (mm) |
Chiều rộng (mm) |
Chiều dày (mm) |
1 |
Gạch đặc 60 (GĐ 60) |
220 |
105 |
60 |
2 |
Gạch đặc 45 (GĐ 45) |
190 |
90 |
45 |
Sai lệch kích thước của viên gạch không được vượt quá các giá trị sau:
– Theo chiều dài: ± 7mm;
– Theo chiều rộng: ± 5mm;
– Theo chiều dày: ± 3mm.
b) Các khuyết tật về hình dạng bên ngoài không vượt quá qui định ở bảng 3.2
Bảng 3.2. Các khuyết tật bên ngoài của gạch
STT |
Loại khuyết tật |
Giới hạn cho phép |
1 |
Độ cong, tính bằng mm, không vượt quá:
Trên mặt đáy: Trên mặt cạnh: |
4 5 |
2 |
Số lượng vết nứt xuyên suốt chiều dày, kéo sang chiều rộng của viên gạch không quá: |
1 |
3 |
Số lượng vết nứt góc có chiều sâu từ 5 đến 10 mm và chiều dài theo cạnh từ 10 đến 15 mm: |
2 |
4 |
Số lượng vết nứt cạnh có chiều sâu từ 5 đến 10 mm và chiều dài theo cạnh từ 10 đến 15 mm: |
2 |
5 |
Số lượng các vết tróc có kích thước trung bình từ 5 đến 10 mm xuất hiện trên bề mặt viên gạch do sự có mặt của tạp chất vôi: |
3 |
Thuộc tính TCVN 14TCN120:2002 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Số / ký hiệu | 14TCN120:2002 |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | 04/06/2002 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác