TIÊU CHUẨN NGÀNH
64TCN 117:1999
PIN KIỀM LR6
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Alkaline batteries LR6
Technical requirements and Test methods
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật cho pin kiềm LR6, thuộc hệ điện hoá kẽm – mangandioxit và kali hydroxyt làm chất điện li chính.
NỘI DUNG CHÍNH
1.1 Pin kiềm mới là loại pin mới được chế tạo không quá ba tháng.
1.2 Điện áp danh nghĩa là điện áp qui ước đặc trưng đối với hệ thống điện hoá.
1.3 Điện áp mạch hở là điện áp giữa hai cực của pin khi pin không có phụ tải. Điện áp mạch kín là điện áp giữa hai cực của pin khi pin có phụ tải và có dòng điện mạch ngoài chạy qua phụ tải.
1.4 Phóng điện là quá trình trong đó nguồn truyền dòng điện cho mạch ngoài. Sự phóng điện có thể là liên tục hoặc gián đoạn.
1.5 Điện áp phóng điện cuối là điện áp qui ước xác định là nếu điện áp bắt đầu nhỏ hơn mứ đó là coi như kết thúc sự phóng điện.
1.6 Thời gian phóng điện của pin là khoảng thời gian phóng điện trong những điều kiện nhất định (điện trở tải và chế độ phóng điện liên tục hay gián đoạn) từ thời điểm bắt đầu phóng điện đến thời điểm điện áp bắt đầu nhỏ hơn điện áp phóng điện cuối. Khi phóng điện gián đoạn, thời gian phóng điện bằng tổng các khoảng thời gian phóng điện.
1.7 Khả năng bảo quản là thời gian bảo quản trong các điều kiện xác định sao cho tại cuối thời kì bảo quản pin còn giữ được các thông số kỹ thuật qui định.
1.8 Dòng điện ngắn mạch là cường độ dòng điện tức thời được chỉ trên ampe kế khi ampe kế được nối trực tiếp với hai cực của pin.
2.1 Pin thành phẩm phải không có các hư hỏng cơ học (vết nứt rạn, vết bẹp, vết sứt mẻ hoặc bong tróc lớp nhựa bọc ngoài), không dính vết chất điện li, không có vết ăn mòn. Các cực pin phải đảm bảo tiếp điện tốt.
2.2 Pin LR6 phải có hình dáng và kích thước tương ứng với qui định được nêu tại hình 1, bảng 1.
2.3 Thời gian bảo quản 12 tháng.
2.4 Điều kiện phóng điện, thời gian phóng điện tối thiểu và các đặc tính khác của pin LR6 được trình bày ở bảng 2.
2.5 Thử độ kín của pin như sau: sau khi phóng điện liên tục đến điện thế 0,9V theo chế độ phóng điện ở bảng 2, lại tiếp tục phóng điện như vậy (không cần lấy số liệu) cho đến đủ thời gian 48 giờ thì thôi. Kiểm tra bằng mắt thường không nhìn thấy chất điện li thoát ra trên bề mặt của pin là đạt yêu câù.
Hình 1 |
A. Độ cao toàn bộ pin
B. Khoảng cách giữa 2 mặt tiếp xúc của 2 cực. C. Đường kính ngoài vùng tiếp xúc cực âm E. Độ lõm bề mặt tiếp xúc cực âm F. Đường kính phần cực dương nhô lên G. Độ cao phần cực dương nhô lên H. Độ cao điểm nhô giữa tâm cực dương Ø. Đường kính pin Ø p. Độ lệch tâm. |
Thuộc tính TCVN 64TCN117:1999 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Số / ký hiệu | 64TCN117:1999 |
Cơ quan ban hành | Bộ Công Ngiệp |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | 30/09/1999 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Other Images