TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10322:2014
ĐÁ XÂY DỰNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Rock – Laboratory methods for determination of volumetic weight
Lời nói đầu
TCVN 10322:2014 do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐÁ XÂY DỰNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Rock – Laboratory methods for determination of volumetic weight
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định khối lượng thể tích đơn vị của mẫu đá trong phòng thí nghiệm, dùng cho xây dựng công trình.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8733:2012, Đá xây dựng công trình thủy lợi – Phương pháp lấy mẫu, vận chuyển, lựa chọn và bảo quản mẫu đó dùng cho các thí nghiệm trong phòng.
TCVN 8735:2012, Đá xây dựng công trình thủy lợi – Phương pháp xác định khối lượng riêng của đá trong phòng thí nghiệm.
TCVN 10321:2014, Đá xây dựng – Phương pháp xác định độ ẩm, độ hút nước trong phòng thí nghiệm.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Khối lượng thể tích của đá (Volumetric weight of rock)
Khối lượng của một đơn vị thể tích mẫu thử có kết cấu nguyên trạng; trong đó, thể tích bao gồm phần cốt cứng và các kẽ hổng có chứa nước và chất khí lẫn trong đá, ký hiệu là gtn, đơn vị tính là gam trên centimet khối (g/cm3).
3.2. Độ rỗng của đá (Porosity of rock)
Thể tích của phần rỗng trong đá trên một đơn vị thể tích của đá, kí hiệu là n, biểu thị bằng tỉ lệ phần trăm (%).
4. Quy định chung
4.1. Mẫu đá dùng cho thí nghiệm phải đảm bảo về chất lượng và số lượng theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 8733:2012.
4.2. Khi xác định khối lượng thể tích đơn vị của đá, cần căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, hình dạng của mẫu đá để lựa chọn phương pháp thí nghiệm áp dụng cho phù hợp:
a/ phương pháp thí nghiệm đo trực tiếp thường được áp dụng khi có sẵn các nõn khoan hình trụ hoặc khối lập phương được chuẩn bị dùng cho thí nghiệm xác định độ bền nén hoặc độ bền cắt của đá.
b/ phương pháp thí nghiệm cân thủy tĩnh thường được áp dụng cho các mẫu thử có hình dạng bất kỳ.
4.3. Tùy theo yêu cầu cụ thể, khối lượng đơn vị thể tích của đá có thể được xác định ở các trạng thái sau:
+ Khối lượng thể tích của đá ở trạng thái tự nhiên (KLTT tự nhiên), gtn;
+ Khối lượng thể tích của đá ở trạng thái khô gió (KLTT khô gió), gkg;
+ Khối lượng thể tích của đá ở trạng thái bão hòa nước (KLTT bão hòa), gbh;
+ Khối lượng thể tích của đá ở trạng thái khô kiệt (KLTT khô), gk.
4.4. Số liệu thí nghiệm cần được ghi chép đầy đủ vào sổ thí nghiệm theo các bảng ghi kết quả thí nghiệm được nêu tại Phụ lục B.
Thuộc tính TCVN TCVN10322:2014 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN10322:2014 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác