TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9190 : 2012
VẬT LIỆU CACBUA SILIC – PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC
Silicon carbide – Test methods for chemical analysis
Lời nói đầu
TCVN 9190:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 292:2002 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của chính phủ quy định chi tiết ban hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9190:2012 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT LIỆU CACBUA SILIC – PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC
Silicon carbide – Test methods for chemical analysis
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích hóa học để xác định các thành phần chủ yếu trong nguyên liệu và vật liệu chịu lửa cacbua silic với hàm lượng SiC không nhỏ hơn 70 %.
2 Tiêu chuẩn viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 – 1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 6533 : 1999 Vật liệu chịu lửa Alumosilicat – Phương pháp phân tích hóa học.
3 Quy định chung
3.1 Hóa chất dùng trong phân tích có độ tinh khiết không thấp hơn “tinh khiết phân tích” (TKPT).
Nước dùng cho phân tích theo TCVN 4851 – 1989 hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (sau đây gọi là “nước”).
3.2 Hóa chất pha loãng theo tỷ lệ thể tích được đặt trong ngoặc đơn, ví dụ HCl (1 + 3) là dung dịch gồm 1 thể tích HCl đậm đặc với 2 thể tích nước.
3.3 Khối lượng riêng (d) của thuốc thử đậm đặc được tính bằng gam trên mililit (g/mL).
3.4 Việc xây dựng lại đường chuẩn (nếu có) được tiến hành định kỳ theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị theo cách làm nêu trong tiêu chuẩn.
3.5 Các chỉ tiêu phân tích được tiến hành trên mẫu thử đã được gia công theo Điều 6 của bản tiêu chuẩn này và đã được sấy khô ở nhiệt độ 105o C ± 5o C đến khối lượng không đổi.
3.6 Mỗi chỉ tiêu phân tích được tiến hành song song trên hai lượng cân mẫu thử và một thí nghiệm trắng để hiệu chỉnh kết quả. Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không vượt giới hạn cho phép, nếu vượt giới hạn cho phép phải tiến hành phân tích lại.
3.7 Biểu thị khối lượng, thể tích và kết quả
– Khối lượng tính bằng gam (g).
– Thể tích tính bằng mililit (mL).
– Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của hai kết quả phân tích tiến hành song song.
3.8 Nồng độ phần trăm (%) của dung dịch biểu thị bằng số gam chất tan trong 100 mL dung dịch. Ví dụ natri florua (NaF), dung dịch 3 % là dung dịch gồm 3 g natri florua hòa tan trong 97 mL nước.
4 Hóa chất, thuốc thử
4.1 Kali clorua (KCl) khan.
4.2 Amoni clorua (NH4Cl) tinh thể.
4.3 Axit clohydric (HCl) đậm đặc, d = 1,19.
4.4 Axit acetic (CH3COOH) đậm đặc, d = 1,05 đến 1,06.
4.5 Axit sunfuric (H2SO4) đậm đặc, d = 1,48.
4.6 Axit nitric (HNO3) đậm đặc, d = 1,45.
4.7 Axit flohydric (HF) đậm đặc, d = 1,12 (38% đến 40%).
4.8 Amoni hydroxit (NH4OH) đậm đặc, d = 0,88.
4.9 Axit clohydric (HCl), pha loãng (1 + 1).
4.10 Axit clohydric (HCl), pha loãng (1 + 3).
4.11 Axit clohydric (HCl), pha loãng (5 + 95).
4.12 Axit clohydric (HCl), dung dịch 5%.
Thuộc tính TCVN TCVN9190:2012 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN9190:2012 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Công nghiệp |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác