TIÊU CHUẨN VIỆTNAM
TCVN 4118 : 1985
HỆ THỐNG KÊNH TƯỚI – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Irrigation systems – Design standard
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu khi thiết kế mới và thiết kế sửa chữa các hệ thống kênh tưới.
1. Quy định chung
1.1. Hệ thống kênh tưới được phân cấp theo bảng 1
Bảng 1
Diện tích tưới (103ha) |
Cấp công trình kênh |
Lớn hơn 50
Lớn hơn 10 đến 50 Lớn hơn 2 đến 10 Nhỏ hơn hoặc bằng 2 |
II III IV V |
Chú thích:
1. Khi kênh tưới đồng thời làm nhiệm vụ khác (như giao thông thuỷ, cấp nước dân dụng công nghiệp v.v…) thì cấp của kênh tưới được lấy theo cấp của kênh làm nhiệm vụ nếu kênh tưới có cấp thấp hơn.
2. Cấp của các công trình trên kênh tưới cũng được xác định theo bảng 1. Khi có kết hợp với cấp của các công t1’in// trên kênh tưới lấy theo cấp của các công trình kĩ thuật này của công trình trên kênh tưới có cấp thấp hơn.
1.2. Hệ thống kênh tưới bao gồm các kênh thuộc mạng lưới kênh tưới và các công trình trên kênh. Các công trình trên kênh bao gồm: các công trình lấy nước, điều tiết, đo nước, chuyển nước, tiêu nước, xả nước, khi có sự cố và xả nước cuối kênh kênh, công trình giao thông và các công trình quản lí hệ thống kênh tưới.
1.3. Mạng lưới kênh tưới bao gồm: kênh chính các kênh nhánh cấp I, các kênh nhánh cấp II, các kênh nhánh cấp III, v.v… và các kênh nhánh cấp cuối cùng dẫn nước vào khoảng (lô) sản xuất.
Chú thích:
1. Kênh chính dẫn nước từ nguồn nước (tại đầu mối thuỷ lực) phân phối nước cho các kênh
2. Kênh nhánh cấp I dẫn nước từ kênh chính phân phối nước cho các kênh nhánh cấp II,
3. Kênh nhánh cấp II dẫn nước từ kênh nhánh cấp I phân phối nước cho các kênh nhánh cấp III, v.v…
1.4. Những kí hiệu các kênh thuộc mạng lưới kênh tưới được quy định như sau:
Kênh chính: K.C;
Kênh nhánh cấp I: N1, N2, N3; v.v…;
Kênh nhánh cấp II: Nl- l; Nl- 2; Nl- 3; v.v… ,
N2- l; N2- 2; N2- 3; v.v. ..;
N3- l; N3- 2; N3- 3 l v.v…
Kênh nhánh cấp III: Nl- l- 1; Nl- l- 2; Nl- 1- 3; v.v…
N1- 2- l , Nl- 2- 2; Nl- 2- 3.
Chú thích:
1. Trong trường hợp một hệ thống kênh tưới có nhiều kênh chính thì ký hiệu như sau: K.C1; K.C2, K.C3 v.v… (chỉ số 1; 2; 3;v.v…) đánh theo chiều kim đồng hồ
2. Những kí hiệu 1 chỉ số của kênh nhánh biểu thị kênh nhánh cấp I; có hai trị số biều thị kênh nhánh cấp II; có ba chỉ số, biều thị kênh nhánh cấp III; v.v…
3. Chỉ số biểu thị kênh nhánh cấp I như sau: nếu đi theo dòng nước chảy trên kênh chính thì dùng
số chẵn cho kênh bên phải, số lẻ cho kênh bên trái. Đối với kênh nhánh cấp II trở xuống thì kí hiệu theo thứ tự 1, 2, 3, v.v… kề từ dầu kênh cấp trên của chúng không phân bên phải hoặc bên trái.
Thuộc tính TCVN TCVN4118:1985 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN4118:1985 |
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông Nghiệp |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Other Images