TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5181:1990
THIẾT BỊ NÉN KHÍ
YÊU CẦU CHUNG VỀ AN TOÀN
Gas compressing equipments
Khuyến khích áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại thiết bị nén khí cố định và di động (gọi
chung là thiết bị nén khí) và quy định yêu cầu an toàn chung đối với kết cấu của chúng
Tiêu chuẩn này không dùng cho máy nén lạnh và máy nén khí phóng xạ.
1. Quy định chung
1.1. Thiết bị nén khí phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và yêu cầu chung về an toàn đối với thiết bị sản xuất theo TCVN 2290-78.
1.2. Yêu cầu an toàn đối với loại thiết bị nén khí cụ thể được quy định trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của loại thiết bị nén khí đó.
2. Yêu cầu an toàn đối với kết cấu thiết bị nén khí và các bộ phận chính của nó.
2.1. Yêu cầu an toàn chung đối với kết cấu thiết bị nén khí.
2.1.1. Bố trí thiết bị nén khí (sắp xếp các máy, cụm, hệ thống điều khiển..) phải đảm bảo thuận tiện và an toàn khi lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa.
2.1.2. Bố trí chỗ làm việc (Bảng điều khiển, thiết bị chỉ báo, bộ phận điều khiển, thiết bị phụ trợ) phải phù hợp với yêu cầu về vị trí tương hỗ của các bộ phận ở chỗ làm việc.
2.1.3. Khi bảo dưỡng các bộ phận của thiết bị nén khí được bố trí cao hơn 1,8m so với sàn hoặc mặt bằng làm việc, cần trang bị thêm cho chúng bệ hoặc thanh cố định, tháo được hoặc kiểu bản lề.
Kiểu bộ và thang dùng cho bảo dưỡng được quy định khi thiết kế thiết bị nén khí phụ thuộc vào thời hạn của chu kỳ bảo dưỡng.
2.1.4. Để đảm bảo an toàn nổ trong quá trình làm việc thiết bị nén khí phải thoả mãn các yêu cầu của TCVN 3255-86.
2.1.5. Tất cả các bộ phận chuyển động, quay và dẫn điện của thiết bị nén khí, của động cơ điện và cơ cấu phụ trợ phải được che chắn.
2.1.6. Các thiết bị điện của thiết bị nén khí cần đảm bảo các yêu cầu an toàn điện của thiết bị điện.
2.1.7. Sản phẩm kỹ thuật điện dùng trong trạm máy nén khí phải thoả mãn yêu cầu chung về an toàn theo TCVN 3144-79 và đáp ứng các yêu cầu về bố trí thiết bị điện và yêu cầu về kỹ thuật an toàn đối với hệ tiêu thụ khi dùng các thiết bị điện.
2.1.8. Kết cấu thiết bị nén khí, các hệ thống và cụm phụ trợ dùng trong thiết bị nén khí phải loại trừ khả năng tích và phóng tĩnh điện.
2.1.9. Kiểu thiết bị nén khí, sản phẩm kỹ thuật điện, dụng cụ đo, bộ phận điều khiển, thiết bị báo hiệu dùng trong thiết bị nén khí khi nén khí dễ nổ và khí độc hoặc được bố trí tại nơi dễ nổ phải đáp ứng yêu cầu về bố trí và vận hành an toàn máy nén khí pittong làm việc với khí dễ nổ và khí độc và yêu cầu về bố trí và vận hành an toàn đường ống dẫn khí đốt, khí độc và khí hoá lỏng.
2.1.10. Thiết bị nén khí cần phải kín, không cho phép
Nồng độ chất độc hại tạo thành trong không khí vùng làm việc vượt quá nồng độ cho phép.
2.1.11. Yêu cầu chung về đặc tính ồn của thiết bị nén khí phải phù hợp với yêu cầu an toàn chung về tiếng ồn, mức ồn cho phép ở chỗ làm việc và trong vùng phục vụ theo TCVN 3985-85.
2.1.12. Yêu cầu chung về đặc tính rung của thiết bị nén khí, định mức rung ở chỗ làm việc và trong vùng phục vụ của máy nén khí phải phù hợp với yêu cầu an toàn chung về rung.
2.1.13. Các bề mặt bị đốt nóng của máy nén khí đang làm việc bố trí ở nơi có người (chỗ làm việc và lối đi chính) phải được cách nhiệt hoặc che chắn để loại trừ sự tiếp xúc ngẫu nhiên của người vận hành với các bề mặt ngoài. Xi lanh máy nén khí thể tích và vỏ máy nén khí động không cần phải cách nhiệt.
Nhiệt độ các bề mặt có thể tiếp xúc được không được vượt quá 45 0C trừ những thiết bị nén khí làm việc trong điều kiện nhiệt độ môi trường xung quanh lớn hơn 40 0C.
2.2. Yêu cầu an toàn đối với các bộ phận làm việc.
2.2.1. Tính chất lý hoá của vật liệu các bộ phận chính máy nén khí không được thay đổi do tác động của khí nén và chất lỏng làm mát.
2.2.2. Cửa sổ và lỗ trên bề mặt ngoài của bộ phận thiết bị nén khí dùng để lắp ráp, thử nghiệm, kiểm tra và điều chỉnh các cụm cơ cấu chuyển động và nhóm pittong – xilanh phải có cửa đậy, nắp nút hoặc che chắn tin cậy.
2.2.3. Mối ghép ren của các bộ phận chuyển động trong thiết bị nén khí cần có bộ phận hãm để tránh tự tháo.
2.2.4. Để kiểm tra cơ cấu chuyển động và điều chỉnh
Vị trí các bộ phận làm việc của thiết bị nén khí cần phải có bộ phận quay trục máy nén khí bằng tay hoặc cơ cấu quay trục.
2.2.5. Thiết bị nén khí cần có bộ phận ngắt tải cho máy nén khí khi khởi động và khi dùng động cơ dẫn động.
2.2.6. Kết cấu các ô chính của trục chính (rôto) thiết bị nén khí phải đảm bảo cho trục có thể di chuyển tự do theo chiều trục do dãn nở nhiệt phát sinh trong quá trình làm việc.
2.2.7. Kết cấu nhóm pittong –xilanh và cơ cấu chuyển động của thiết bị nén khí cần phải đảm bảo khả năng kiểm tra và điều chỉnh sự phân bố các không gian chết
tuyến tính trong khoang nén của các xilanh.
2.2.8. Để đảm bảo xilanh có thể di chuyển dọc trục do biến dạng đàn hồi và biến dạng nhiệt nên dùng gối trượt hoặc gối lắc cho các xilanh nằm ngang của máy nén khí pittong loại lớn.
2.2.9. Kết cấu xilanh phải đảm bảo cho ống lót tự do biến dạng nhiệt.
2.2.10. Kết cấu các thiết bị trao đổi nhiệt của trạm máy nén khí cần đảm bảo điều hoà biến dạng nhiệt của vỏ và các phần tử riêng của các thiết bị này.
2.2.11. Kết cấu ống dẫn và ống góp cần đảm bảo tự điều hoà các biến dạng nhiệt (trong trường hợp cần thiết phải sử dụng thiết bị bù). Không nên dùng thiết bị bù kiểu vòng bít.
2.2.12. Dầu và chất lỏng bôi trơn dùng để bôi trơn các bộ phận của thiết bị nén khí (xilanh, lót kín bằng vòng khít của máy nén khí pittong, cụm ma sát máy nén khí
ly tâm..) phải bảo toàn chất lượng của chúng trong môi Trường khí nén. Cho phép bao kín bằng các vật liệu không cần bôi trơn.
2.2.13. Trên đường có áp của hệ thống bôi trơn chu kỳ của cơ cấu chuyển động cần phải lắp van điều chỉnh hoặc van thoát dầu đã điều chỉnh áp suất dầu. Trên mỗi đường dẫn đến xi lanh và vòng khít cần phải lắp van một chiều. Kết cấu hệ thống bôi trơn phải đảm bảo có dầu (chất lỏng bôi trơn) tại mọi điểm bôi trơn trước khi khởi động máy nén khí.
2.2.14. Kết cấu các te đồng thời là nơi chứa dầu của hệ thống bôi trơn cơ cấu chuyển động không cho phép phun dầu khi tăng áp suất trong khoang của các te.
2.2.15. Kết cấu các bộ phận của máy nén khí phải loại trừ khả năng chảy dầu bôi trơn ra nơi làm việc.
2.2.16. Kết cấu hệ thống làm mát thiết bị nén khí cần loại trừ sự tiếp xúc của chất lỏng làm mát với khí nén, trừ loại máy nén khí làm mát bằng phương pháp phun chất lỏng vào khoang nén.
2.2.17. Kết cấu các đơn vị lắp ráp của hệ thống làm mát bằng chất lỏng cần phải có bộ phận tháo chất lỏng ra khỏi khoang làm mát.
2.2.18. Đường ống dẫn khí của thiết bị nén khí cần phải được chế tạo phù hợp với các quy định cơ bản về thiết bị công nghệ và tuỳ theo tính chất của khí nén đáp ứng các yêu cầu về bố trí và vận hành an toàn thiết bị nén khí cố định, đường ống dẫn khí, máy nén khí pittong làm việc với khí dễ nổ và khí độc, đường ống dẫn khí đốt, khí độc và khí hoá lỏng.
2.2.19. Những đoạn nằm ngang của đường ống dẫn khí nối với thiết bị nén khí cố định cần có độ nghiêng 1:300 về phía ra khỏi máy nén khí.
2.2.20. Các ống dẫn khí và khoang chứa khí của các thiết bị có khả năng bị tích tụ chất
lỏng cần phải có thiết bị để loại trừ chất lỏng đó.
2.2.21. Các bình ngắt (dung tích đệm bộ tách nước) dùng trong máy nén khí phải phù hợp với QPVN 2-75 “ Quy phạm kỹ thuật an toàn các bình chịu áp lực “.
2.3. Yêu cầu an toàn đối với bộ phận điều khiển.
Thuộc tính TCVN TCVN5181:1990 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN5181:1990 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Other Images