TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5863 : 1995
THIẾT BỊ NÂNG – YÊU CẦU AN TOÀN TRONG LẮP ĐẶT VÀ SỬ DỤNG
Lifting appliances – Safety requirements for installations and use
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng đối với tất cả các loại thiết bị nâng. tiêu chuẩn này không áp dụng cho thiết bị nâng làm việc trên hệ nổi.
1. Yêu cầu an toàn trong lắp đặt thiết bị nâng
1.1. Khi tiến hành lắp đặt thiết bị nâng cần tuân thủ quy phạm kĩ thuật an toàn trong xây dựng TCVN 5308 : 1991, tiêu chuẩn an toàn điện trong xây dựng TCVN 4086 : 1985, yêu cầu chung về an toàn trong hàn điện TCVN 3146 : 1986 và an toan cháy TCVN 3254 : 1979; đồng thời phải tuân thủ các điều quy định trong tiêu chuẩn này.
1.2. Công việc lắp ráp hoăc tháo dỡ thiết bị nâng phải được tiến hành theo quy trình công nghệ lắp ráp và tháo dỡ thiết bị nâng của nhà máy chế tạo hoặc của đơn vị lắp đặt.
Đơn vị lắp đặt phải phổ bịến cho những người tham gia lắp đặt quy trình công nghệ lắp ráp để tháo dỡ và các biện pháp an toàn phải thực hiện trong quá trình tháo, lắp thiết bị nâng.
1.3. Trong quá trình lắp ráp thiết bị nâng chạy trên ray, phải kiểm tra tình trạng của đường ray.
Khi phát hiện các sai lệch vượt quá chỉ số cho phép, phải ngừng ngay công việc lắp ráp để xử lí. Chi sau khi xứ lí xong mới được phép tiếp tục công việc lắp ráp.
1.4. Trong thời gian tiến hành tháo lắp thiết bị nâng, phải xác định vùng nguy hiểm và có biển bảo cấm người không có trách nhiệm ở trong khu vực đó.
1.5. Công việc tháo lắp thiết bị nâng trên cao, ở ngoài trời phải tạm ngừng khi mưa to, giông, bão hoặc có gió từ cập 5 trở lên.
1.6. Những người tyển hành công việc tháo lắp thiết bị nâng ở độ cao trên 2m phải có giấy chứng nhận của y tế xác nhận để sức khỏe làm việc trên cao. Khi làm việc trên cao phải đeo dây an toàn.
1.7. Trong quá trình tháo lắp thiết bị nâng, không cho phép:
– Dùng máy trục để nâng hạ người;
– Người ở phía dưới tải đang được nâng;
– Để tải treo ở móc khi máy trục ngừng hoạt động;
– Gia cố tạm các thành phần kết cấu riêng biệt không để số lượng bulông cần thiết.
– Nới lỏng cáp giữ kết cấu trước khi cố định hoàn toàn kết cấu vào vị trí
– Tiến hành nâng tải khi cáp đang kẹt hoặc, cáp bật khỏi rãnh ròng rọc;
– Vứt bật kì một vật gì từ trên cao xuống;
– Sử dụng lan can hoặc thiết bị phòng ngừa khác để làm điểm tựa cho kích hoặc treo palăng.
1.8. Khi đặt thiết bị nâng phải khảo sát,tính toán khả năng chịu lực của địa điểm đặt, địa hình, địa vật và hoạt động xung quanh để bố trí thiết bị làm việc an toàn.
1.9. Vị trí đặt thiết bị nâng phải đảm bảo thử được tải tĩnh, khi nâng tải không phải kéo lê tải và có thử nâng tải cao hơn chướng ngại vật trên đường di chuyển ít nhất là 500mm.
1.10. Những trường hợp đặc biệt do mặt bằng thi công quá chất hẹp, mà trong quá trình hoạt động các bộ phận của thiết bị nâng như cần, đối trọng… và tải phải di chuyển phía trên các đường giao thông, thì phải lớp phương án lắp đặt và thi công an toàn và phải được phép của cơ quan chức năng về kỹ thuật an toàn.
1.11. Đặt thiết bị nâng di chuyển theo ray ở trên cao và trên mặt đất phải đảm bảo các khoảng cách an toàn theo TCVN 4244 : 1986.
1.12. Đặt thiết bị nâng hoạt động trong vùng bảo vệ của đường dây tải điện trên không, phải được cơ quan quản lí đường dây cho phép; giấy phép phải kèm theo hồ sơ của thiết bị.
Khi thiết bị nâng làm việc ở gần đường dây tải điện phải đảm bảo trong suất quá trình làm việc khoảng cách nhỏ nhất từ thiết bị nâng hoặc từ tải đến đường dây tải điện gần nhất không được nhỏ hơn giá trị sau:
15m đối với đường dây có điện thế đến lKV;
2,0m ” l – 20 KV;
4,0m ” 35 – llO KV;
5,0m ” 150 – 200 KV;
6,0m ” 330 KV;
9,0m ” 500 KV.
1.13. Vị trí đặt cần trục ôtô, cần trục bảnh hơi, cần trục bảnh xích phải đảm bảo khi làm việc khoảng cách từ phần quay của chúng ở bật kì vị trí nào đến các kết cấu công trình, thiết bị, vật tư xung quanh không được nhỏ hơn 700mm.
1.14. Khi đặt thiết bị nâng cạnh mép hào, hố, rãnh phải đảm bảo khoảng cách tối thiếu từ điểm tựa gần nhất của thiết bị nâng đến mép hào hố, không được nhỏ hơn giá trị trong bảng sau:
Bảng 1
Độ sâu đào hố m |
Khoảng cách cho phép nhỏ nhất đối với các loại đất,m |
||||
Cát sỏi |
á cát |
á sét |
sét |
Hoàng thổ |
|
1 2 3 4 5 |
1,5 3,0 4,0 5,0 6,0 |
1,25 2,40 3,6 4,4 5,3 |
1,0 2,0 3,25 4,0 4,75 |
1,0 1,5 1,75 3,0 3,5 |
1,0 2,0 2,5 3,0 3,5 |
Nếu điều kiện mặt bằng không cho phép đảm bảo được khoảng cách quy định theo bảng 1, phải có biện pháp chống sụt lở hào, hố, rãnh trước khi đặt thiết bị nâng vào vị trí.
1.15. Nếu trên cùng một đường ray lắp đặt từ 2 máy trục trở lên, phải có biện pháp kĩ thuật loại trừ khả năng chúng va chạm vào nhau trong quá trình sử dụng.
1.16. Các cần trục tự hành không được phép đặt trên mặt bằng có độ dốc lớn hơn độ dốc cho phép của cần trục đó, và không được phép đặt trên đật vừa lớp lên, chưa được đầm chặt.
Thuộc tính TCVN TCVN5863:1995 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN5863:1995 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Other Images