TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXD 27:1991
ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Electric distribution network in dwellings and public building – Design standard
Tiêu chuẩn này được áp dụng để thiết kế đặt các thiết bị điện trong các loại nhà ở (Nhà ở có căn hộ, nhà ở có sân vườn, nhà ở kiểu khách sạn, kí túc xá…), đồng thời cũng áp dụng cho các loại công trình công cộng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các công trình đặc biệt cũng như cho các thiết trí điện đặc biệt trong các công trình công cộng.
Việc thiết đặt các thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng còn phải thỏa mãn các yêu cầu quy định của các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành có liên quan. Với các công trình công cộng còn phải tuân theo các yêu cầu quy định của các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành của mỗi loại công trình.
Tiêu chuẩn này thay thế Quy phạm đặt thiết bị điện trong các công trình kiến trúc TCXD 27:1967.
1. Quy định chung
1.1. Khi thiết kế cấp điện cho nhà ở và công trình công cộng phải đảm bảo các yêu cầu quy định đối với mỗi loại hộ tiêu thụ điện về độ tin cậy cung cấp theo QTĐ 11 TCXD 18:1984. Phân loại các hộ tiêu thụ điện và thiết bị tiêu thụ điện theo độ tin cậy cung cấp điện xem phụ lục 2.
1.2. Điện áp phải tính toán để cấp điện cho các thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng (trừ cho các động cơ điện) không được lớn hơn 220V. Với những công trình hiện có điện áp lưới 220/110V cần chuyển sang điện áp lưới 380/220V nếu xét thấy phù hợp các yêu cầu kinh tế kỹ thuật.
1.3. Cấp điện cho các động cơ điện (máy điện) phải lấy từ lưới điện 380/220V trung tính nối đất trực tiếp.
1.4. Trong nhà ở và các công trình công cộng cần dự phòng một công suất không dưới 5% tổng công suất của công trình để cấp điện cho chiếu sáng quảng cáo, tủ kính quầy hàng, trang trí mặt nhà, hệ thống điều độ, các bảng và các tín hiệu chỉ dẫn bằng ánh sáng, các hệ thống tín hiệu âm thanh, phòng chữa cháy, cũng như các đèn báo chướng ngại của công trình…
1.5. Tổn thất điện áp ở cực của các bóng đèn và của các thiết bị động lực đặt xa nhất so với điện áp định mức không được vượt quá các trị số sau:
– Đối với chiếu sáng làm việc: ± 5%
– Đối với chiếu sáng phân tán người và chiếu sáng sự cố: ± 5%
– Đối với các thiết bị điện áp 12 đến 42V (tính từ nguồn cấp điện): ± 10%
– Đối với động cơ điện:
+ Làm việc lâu dài ở chế độ ổn định ± 5%
+ Làm việc lâu dài ở chế độ sự cố ± 15%
Chú thích:
– Các lưới điện, kể cả lưới điện điều khiển từ xa và điều khiển tự động cần phải cần được kiểm tra với chế độ khởi động các công tơ điện.
– Các lưới điện chiếu sáng, khi ở chế độ sự cố cho phép giảm điện áp tới 12% trị số điện áp định mức
2. Phụ tải và tính toán
2.1. Phụ tải và tính toán của toàn bộ các căn hộ trong nhà ở PCH tính theo công thức:
PCH=Pch x n.
Trong đó: Pch – Suất phụ tải tính toán (kW) của mối căn hộ, xác định theo bảng 1.
n – Số căn hộ trong ngôi nhà.
2.2 Phụ tải tính toán cho nhà ở (gồm phụ tải tiónh toán các căn hộ và các thiết bị điện lực) PNO tính theo công thức:
PNO = PCH + 0,9PĐL.
Trong đó:
PĐL – Phụ tải tính toán (kW) của các thiết bị điện lực trong nhà.
2.3. Phụ tải tính toán (kW) của các thiết bị điện lực tính như sau:
a) Với các động cơ điện máy bơm, các thiết bị thông gió, cấp nhiệt và các thiết bị vệ sinh khác, lấy tổng công suất đực tính với hệ số công suất bằng 0,8 và hệ số yêu cầu như sau:
1 – Khi số động cơ điện từ 1 đến 3
0,8 – Khi sô động cơ điện lớn hơn 3
b) Với các thang máy tính theo công thức:
Trong đó:
PT – Phụ tải tính toán (kW) của thang máy,
nT – Số lượng các thang máy,
Pni – Công suất đặt (kW) của các động cơ điện của thang máy,
Pgi – Công suất (kW) của hãm điện từ các khí cụ điều khiển và các đèn điện trong thang máy,
PV – Hệ số gián đoạn của cơ điện theo lý lịch máy.
Kc – Hệ số yêu cầu, với nhà ở xác định theo bảng 2 với các công trình công cộng theo các trị số sau đây:
Số thang máy đặt trong nhà |
Hệ số Kc |
Từ 1 đến 2 |
1 |
Từ 3 đến 4 |
0.9 |
Từ 4 trở lên |
0.8 – 0.6 |
Hệ số công suất của thang máy lấy bằng 0,6.
c) Khi xác định phụ tải tính toán không tính công suát của các động cơ điện dự phòng, trừ trường hợp để chọn khí cụ bảo vệ và mặt cắt dây dẫn. Khi xác định phụ tải tính toán của các động cơ điện của thiết bị chữa cháy, phải lấy hệ số yêu cầu bằng 1 với số lượng động cơ bất kỳ.
2.4. Hệ số công suất tính toán lưới điện nhà ở lấy bằng 0.80 đến 0.85.
2.5 .Khi thiết kế lưới điện nhóm chiếu sáng công trình công cộng như khách sạn, ký túc xá, các phòng sử dụng chung cho ngôi nhà (gian cầu thang, tầng hầm, gian hàng, kho xưởng, các xí nghiệp dịch vụ sinh hoạt đời sống, các phòng hành chính quản trị… phải lấy phụ tải tính toán kỹ thuật chiếu sáng với hệ số yêu cầu bằng bảng1
2.6. Phụ tải tính toán của lưới điện cung cấp cho các ổ cắm điện Poc (khi không có số liệu về các thiết bị điện cấp điện do các ổ cắm điện này) với mạng lưới điện hai nhóm trở lên (nhóm chiếu sáng, nhóm ổ cắm), tính theo công thức sau:
Poc = 300n(W)
Trong đó: n – Số lượng ổ cắm điện
2.7. Phụ tải tính toán đầu công trình công cộng phải lấy theo tính toán kỹ thuật của công trình. Khi lập chứng từ kinh tế kỹ thuật cũng như các thiết kế mỹ thuật dùng cho các giá trị ở bảng 3.
Chú thích: Bảng 1
1. Với căn hộ không nêu ở bảng 1, xác định suất phụ tải tính toán theo nội suy.
Bảng 1 – Suất phụ tải tính toán căn hộ
Đặc điểm căn hộ |
Suất phụ tải tính toán (kW) khi số căn hộ |
|||||||
1 đến 3 |
5 |
10 |
20 |
30 |
40 |
60 |
100 trở lên |
|
Có bếp điện
Có các loại bếp khác |
4 2,5 |
2,48 1,75 |
1,88 1,55 |
1,6 1,25 |
1,4 1,12 |
1,32 1,07 |
1,2 1,05 |
1,12 1,02 |
Bảng 2 – Hệ số yêu cầu với nhà có thang máy
Số tầng |
Hệ số yêu cầu khi số thang máy |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
6 đến 7
8 – 9 10 – 11 12 – 13 14 – 15 |
1 1 – – – |
0,85 0,90 0,95 1 1 |
0,70 0,75 0,80 0,85 0,97 |
0,55 0,65 0,70 0,73 0,85 |
0,55 0,60 0,63 0,65 0,75 |
0,45 0,55 0,56 0,58 0,70 |
0,45 0,50 0,52 0,55 0,66 |
0,42 0,45 0,48 0,50 0,60 |
0,40 0,42 0.45 0.47 0.58 |
0,38 0,40 0,42 0,44 0,56 |
2. Suất phụ tải tính toán của căn hộ đã tính cả chiếu sáng điện ở các khu vực công cộng của nhà (gian cầu thang, thang máy, tầng giáp mái, tầng kỹ thuật, tầng hầm,…).
3. Suất phụ tải tính toán được với căn hộ có tổng diện tích 24m2. Khi căn hộ có tổng diện tích lớn hơn phải tăng suất phụ tải tính toán ở bảng 1 lên 0,5% với mỗi m2 diện tích gia tăng, nhưng không được lớn hơn 25% trị số đã nêu trongbảng 1.
4. Với căn hộ có nhiều gia đình, phải nhân suất phụ tải tính toán với hệ số 1,5 khi số gia đình tới 3 với hệ số 2 khi số gia đình 4 trở lên.
5. Trong suất phụ tải tính toán nêu trong bảng 1 chưa tính đến phụ tải điện lực công cộng của nhà ở, phụ tải điện lực của các khu vực công cộng của nhà ở và các thiết bị sưởi bằng điện, các máy điều hòa khí hậu trong căn hộ.
2.8. Phụ tải tính toán của lưới điện lực cung cấp cho công trình công cộng Pđl (kW) tính theo công thức
Pđl = Pmax + n1P1 + n2P2 + … + niPi
Trong đó:
Pmax – Công suất (kW) của thiết bị lớn nhất,
P1,..,Pi – Công suất (kW) của các thiết bị điện còn lại.
n1,..,ni – Số lượng thiết bị điện cùng làm việc đồng thời của mỗi loại thiết bị điện.
2.9. Phụ tải tính toán của lưới điện chiếu sáng và điện lực cung cấp cho công trình công cộng Pcc (kW) tính theo công tức sau:
Pcc = 0,9(Pcs + Pđl)
Trong đó:
Pcs – Phụ tải tính toán chiếu sáng của công trình công cộng (kW)
Pđl – Phụ tiải tính toán điện lực của công trình công cộng (kW)
Bảng 3 – Suất tải tính toán và hệ số công suất của một số công trình công cộng
Loại công tình |
Suất phụ tải tính toán (kW) |
Hệ số công suất |
1 |
2 |
3 |
Bệnh viện dây dẫn khoa, kW/giường bệnh
Vườn trẻ, kW/cháu Nhà trẻ kW/cháu Vườn trẻ kết hợp với nhà trẻ kW/cháu Trường phổ thông, kW/chỗ Trường đại học, cao đẳng, học viện, trung học dậy nghề, kW/chỗ Rạp chiếu bóng có điều hòa khí hậu, kW/chỗ Rạp chiếu bóng không có điều hòa khí hậu kW/chỗ Rạp hát, cung văn hóa, rạp xiếc kW/chỗ Sân thể thao, kW/chỗ Trụ sở cơ quan hành chính, kW/m2/sử dụng Khách sạn, kW/giường Nhà nghỉ, kW/giường Cửa hàng bách hóa, kW/chỗ bán hàng Các cửa hàng, xí nghiệp dịch vụ phục vụ sinh hoạt, đời sống, kW/chỗ làm việc |
1,2 0,1 0,15 0,2 0,09 0,1 0,15 0,04 0,15 0,40 0,30 0,20 0,15 0,70 0,60 |
0,90 0,80 0,85 0,85 0,90 0,85 0,80 0,85 0,80 0,85 0,85 0,85 0,80 0,80 0,75 |
Thuộc tính TCVN TCXD27:1991 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCXD27:1991 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác