TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 3104 – 79
THÉP KẾT CẤU
HỢP KIM THẤP
MÁC, YÊU CẦU KỸ THUẬT
Cơ quan biên soạn:
Viện Luyện kim đen
Bộ Cơ khí và luyện kim
Cơ quan đề nghị ban hành:
Bộ Cơ khí và luyện kim
Cơ quan trình duyệt:
Cục Tiêu chuẩn
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số 696/TC-QĐ ngày 31 tháng 12 năm 1979
THÉP KẾT CẤU HỢP KIM THẤP
MÁC, YÊU CẦU KỸ THUẬT
Low-alloyed structural steel
Marks and general technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép kết cấu hợp kim thấp dạng tấm, tấm rộng (vạn năng), thép hình (trơn và chu kỳ) và thép định hình được nấu luyện trong lò Mác tanh, lò chuyền ôxy thổi đỉnh hoặc lò điện. Thép được dùng trong xây dựng và chế tạo máy có ưu điểm thích hợp cho các kết cấu hàn, sử dụng chủ yếu ở dạng cung cấp.
Phương pháp luyện thép do cơ sở sản xuất thép tự chọn, nếu trong hợp động đặt hàng không có yêu cầu cụ thể.
Về thành phần hóa học, tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các thỏi đúc, các loại phôi, thép tấm mỏng, thép ống, vật rèn và đập.
1. MÁC THÉP
1.1. Dựa vào công dụng chủ yếu của thành phần hợp kim hóa, thép được chia ra hai nhóm:
A – Thép dùng làm kết cấu kim loại:
Thép mangan 14 Mn, 19 Mn, 09 Mn2, 14 Mn2, 18 Mn2;
Thép Silic – mangan 12 MnSi; 16 MnSi, 17 MnSi, 09 Mn2Si, 10 Mn2Si1;
Thép mangan – vanadi MnV;
Thép Crôm – mangan – Silic 14CrMnSi;
Thép Crôm – Silic – Niken – đồng 15 CrSiNiCu, 10CrSiNiCu
B. Thép cốt bêtông
Thép Silic-mangan 35 MnSi, 18 Mn2Si, 25 Mn2Si;
Thép Crôm-mangan-Zircôni 20 CrNm2Zr;
Thép Silic 80 Si
1.2. Thành phần hóa học của thép phải phù hợp với các quy định ở bảng 1.
1.3. Theo yêu cầu của bên đặt hàng, trong thép nhóm A, hàm lượng lưu huỳnh không được vượt quá 0,035 %:
1.4. Khi cung cấp thép mác 10 Mn2Sil có hàm lượng đồng được bảo đảm, được phép có hàm lượng Silic ở giới hạn 0,8-1,1 %.
1.5. Theo thỏa thuận giữa bên đặt hàng và bên sản xuất. Trong thép mác 14 Cr MnSi hàm lượng mangan có thể giảm xuống còn 0,8 % và Crôm xuống còn 0,4 %.
1.6. Hàm lượng Asen trong thép không được vượt quá 0,08%.
1.7. Với điều kiện bảo đảm tính chất cơ lý, thành phần hóa học của thành phẩm cần được phép sai lệch theo quy định ở trên bảng 2.
Bảng 1
Thành phần hóa học
Mác thép |
Thành phần hóa học % |
|||||||||||
C |
SI |
Mn |
Cr |
Ni |
Cu |
P |
S |
N. tố khác |
||||
|
A. Thép dùng làm kết cấu kim loại |
|||||||||||
14 Mn 19 Mn 09 Mn2 14 Mn2 18 Mn2 12 MnSi 16 MnSi 17 MnSi 09 Mn2Si 10 Mn2Si1 15 MnV 14 CrMnSi 15CrSiNiCu 10CrSiNiCu |
0,12– 0,18 0,15– 0,22 ≤0,12 0,12– 0,18 0,14– 0,20 0,09 – 0,15 0,12– 0,18 0,14– 0,20 ≤0,12 ≤0,12 0,12– 0,18 0,11– 0,16 0,12– 0,18 ≤0,12 |
0,17– 0,37 0,17– 0,37 0,17– 0,37 0,17– 0,37 0,25– 0,55 0,50– 0,80 0,40– 0,70 0,40– 0,60 0,50– 0,80 0,90– 1,20 0,17– 0,37 0,40– 0,70 0,40– 0,70 0,80– 1,10 |
0,70– 1,00 0,80– 1,15 1,40– 1,50 1,20– 1,60 1,20– 1,60 0,50– 1,20 0,90– 1,20 1,00– 1,40 1,30– 1,70 1,30– 1,65 0,90– 1,20 0,90– 1,30 0,40– 0,70 0,50– 0,80 |
≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 0,50– 0,80 0,60– 0,90 0,60– 0,90 |
≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 0,30 – 0,60 0,50– 0,80 |
≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 0,20- 0,40 0,40- 0,65 |
≤0,035 ≤0,035 ≤0,035 ≤0,035 ≤0,035 ≤0,035 ≤0,035 ≤0,035 ≤0,035 ≤0,035 ≤0,035 ≤0,035 ≤0,035 ≤0,035 |
≤0,040 ≤0,040 ≤0,040 ≤0,040 ≤0,040 ≤0,040 ≤0,040 ≤0,040 ≤0,040 ≤0,040 ≤0,040 ≤0,040 ≤0,040 ≤0,040 |
Vanadi 0,05 – 0,10 |
|||
B. Thép cốt bêtông |
||||||||||||
33 MnSi 18 Mn2Si 25 Mn2Si 20 CrMn2Zr 80 Si |
0,30– 0,37 0,14– 0,23 0,20– 0,29 0,19– 0,26 0,74– 0,82 |
0,60– 0,90 0,60– 0,90 0,60– 0,90 0,40– 0,70 0,60– 1,00 |
0,81– 1,20 1,20– 1,60 1,20– 1,60 1,50– 1,90 0,50– 0,80 |
≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 0,90– 1,20 ≤0,30 |
≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 |
≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 |
≤0,040 ≤0,040 ≤0,040 ≤0,040 ≤0,040 |
≤0,045 ≤0,045 ≤0,045 ≤0,045 ≤0,045 |
Zircôni 0,70 – 0,14 |
|||
Chú thích : Được phép cho thêm titan vào thép theo tính toán để đạt hàm lượng trong thành phẩm cán là 0,01 – 0,03%. Riêng đối với thép 80 Si có thể đến 0,04% Ti.
Bảng 2
Sai lệch cho phép
Tên nguyên tố |
Sai lệch cho phép |
Tên nguyên tố |
Sai lệch cho phép |
Tên nguyên tố |
Sai lệch cho phép |
Cacbon
Silic Mangan |
± 0,020 ± 0,050 ± 0,10 |
Crôm Niken Đồng Vanadi |
± 0,05 ± 0,05 ± 0,05 + 0,02 – 0,01 |
Lưu huỳnh Phốt pho Zircôni |
+ 0,005 + 0,005 + 0,01 – 0,02 |
Chú thích: Thép có những sai lệch khác về nguyên tố hợp kim hóa (Silic, Mangan, Crôm, Niken, đồng, vadani, Zircôni) phải được sự thỏa thuận của bên đặt hàng.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Hình dáng, kích thước, sai lệch cho phép về kích thước và trạng thái bề mặt của thép cán từ thép kết cấu hợp kim thấp phải theo đúng những quy định sau:
Thép nhóm A theo các Tiêu chuẩn TCVN 1650 – 75, TCVN 1655 – 75, TCVN 1843 – 76.
Thép nhóm B theo TCVN 1651 – 75.
Đối với các mặt hàng khác khi chưa có tiêu chuẩn thì do hai bên thỏa thuận quy định nhưng không được tùy tiện.
2.2. Thép được cung cấp ở trạng thái chưa nhiệt luyện hoặc đã qua nhiệt luyện.
2.3. Thép dùng làm kết cấu hàn, tính hàn phụ thuộc vào công nghệ sản xuất và thành phần hóa học của thép.
2.4. Tính chất cơ lý của thép (khi kéo) ở trạng thái cung cấp, và độ đai va đập của thép phải phù hợp với các qui định ở bảng 3.
Thuộc tính TCVN TCVN3104:1979 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN3104:1979 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | 31/12/1979 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác