TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10307:2014
KẾT CẤU CẦU THÉP – YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG VỀ CHẾ TẠO, LẮP RÁP VÀ NGHIỆM THU
Steel bridge structure – General Specitications for manufacturing, installing and acceptance
Lời nói đầu
TCVN 10307:2014 do Tổng cục Đường bộ biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KẾT CẤU CẦU THÉP – YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG VỀ CHẾ TẠO, LẮP RÁP VÀ NGHIỆM THU
Steel bridge structure – General Specitications for manufacturing, installing and acceptance
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật chung về chế tạo, lắp ráp và nghiệm thu kết cấu cầu thép trước khi lắp đặt.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho kết cấu cầu thép được chế tạo từ thép cacbon thấp và thép hợp kim thấp, liên kết hàn và bu lông hoặc bu lông cường độ cao. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho kết cấu cầu thép được liên kết bằng đinh tán.
Tiêu chuẩn này có thể là tài liệu tham khảo cho việc chế tạo và lắp ráp kết cấu phụ tạm.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2344:1978, Vật đúc bằng thép – Sai lệch giới hạn về kích thước và khối lượng – Lượng dư cho gia công cơ;
TCVN 4111:1985, Dụng cụ đo độ dài và đo góc – Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản;
TCVN 5017-1:2010, Hàn và các quá trình liên quan – Từ vựng – Phần 1: Các quá trình hàn kim loại;
TCVN 8789:2011, Sơn bảo vệ kết cấu thép – Yêu cầu kỹ thuật và Phương pháp thử,
TCVN 10309:2014, Hàn cầu thép – Quy định kỹ thuật.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 5017-1:2010 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Bu lông cường độ cao
Bu lông được chế tạo bằng thép có hàm lượng cacbon trung bình và có thêm các nguyên tố hợp kim; bộ bu lông cường độ cao gồm bu lông, đai ốc và vòng đệm; bu lông cường độ cao dùng trong liên kết cầu thép phải là loại có hệ số mô men xiết ổn định để khống chế được lực căng trong thân bu lông, như vậy thân bu lông cường độ cao cho chịu ép mặt.
3.2. Bu lông tinh chế
Bu lông được chế tạo bằng thép có hàm lượng cacbon trung bình, thân bu lông được tinh chế đạt độ bóng trên cấp 3 và tựa khít vào lỗ khoan để chịu được lực cắt hoặc ép tựa.
3.3. Bàn máp
Bàn máp là bàn đá hoa cương, có bề mặt rất phẳng, dùng làm chuẩn để xác định độ cao, để vạch dấu, để kiểm tra độ thẳng, độ phẳng. Trong các xưởng cơ khí người ta chỉ có bàn máp bằng gang được mài và cạo phẳng.
3.4. Ca líp
Dụng cụ đo lường không khắc độ, dùng để kiểm tra kích thước, hình dạng và sự lắp đặt tương đối của các bộ phận sản phẩm.
Thuộc tính TCVN TCVN10307:2014 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN10307:2014 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Giao thông |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Other Images