TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8719 : 2012
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG TRƯƠNG NỞ CỦA ĐẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Soils for hydraulic engineering construction – Laboratory test method for determination of expansion characteristics of soil
Lời nói đầu
TCVN 8719:2012 được chuyển đồi từ Tiêu chuẩn 14 TCN 133 : 2005 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8719:2012 do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG TRƯƠNG NỞ CỦA ĐẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Soils for hydraulic engineering construction – Laboratory test method for determination of expansion characteristics of soil
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các đặc trưng trương nở của đất trong phòng thí nghiệm, dùng cho xây dựng công trình thủy lợi; áp dụng cho đất sét và đất bụi không chứa sạn sỏi, có kết cấu nguyên trạng, hoặc có kết cấu bị phá hoại nhưng đã được đầm chặt lại theo độ ẩm và khối lượng thể tích khô yêu cầu.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này:
TCVN 8217:2009, Đất xây dựng công trình thủy lợi – Phân loại.
TCVN 8732:2012, Đất xây dựng công trình thủy lợi – Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 2683:2012, Đất xây dựng – Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu.
TCVN 4196:2012, Đất xây dựng – Phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm trong phòng thí nghiệm.
TCVN 4202:2012, Đất xây dựng – Các phương pháp xác định khối lượng thể tích trong phòng thí nghiệm.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và đơn vị đo nêu trong TCVN 8732:2012, và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Sự trương nở (expansion of soil)
Là sự tăng thể tích của đất khi đất bị làm ướt nước.
3.2. Độ trương nở thể tích của đất (degree of volume expansion of soil)
Là mức độ tăng thể tích của đất khi bị làm ướt nước; về trị số, nó là tỷ số giữa lượng tăng thể tích do trương nở và thể tích ban đầu của đất, ký hiệu là DTr.n, biểu thị bằng % thể tích.
3.3. Độ ẩm trương nở của đất (expansive water content of soil)
Là độ ẩm của đất tương ứng với độ trương nở lớn nhất, ký hiệu là WTr.n, biểu thị bằng % khối lượng.
3.4. Áp lực trương nở của đất (expansive pressure)
Là ứng suất phát sinh trong đất, do trương nở bị kìm hãm hoàn toàn bởi tải trọng phản áp vừa đủ làm cho đất không có biến dạng nở, ký hiệu là PTr.n, biểu thị bằng kPa.
4. Quy định chung
4.1. Các đặc trưng trương nở của đất được xác định bằng phương pháp thí nghiệm trương nở theo phương thẳng đứng và không cho nở hông, tiến hành đồng thời hai mẫu thí nghiệm:
– Một mẫu thí nghiệm trương nở tự do theo phương thẳng đứng, khi đất bị làm ướt nước, để xác định độ trương nở và độ ẩm trương nở của đất;
– Một mẫu thí nghiệm với tải trọng phản áp vừa đủ làm kìm hãm hoàn toàn sự trương nở tức thời của đất trong quá trình trương nở khi đất bị làm ướt nước, để xác định áp lực trương nở.
Thuộc tính TCVN TCVN8719:2012 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN8719:2012 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác