TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8817-2: 2011
NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG A XÍT- PHƯƠNG PHÁP THỬ- PHẦN 2: XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT SAYBOLT FUROL
Cationic Emulsified Asphalt-Test Method- Part 2: Test Method for Saybolt Furol Viscosity
Lời nói đầu
TCVN 8817-2:2011 được chuyển đổi từ 22 TCN 354:2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8817:2011 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8817:2011 bao gồm 15 phần:
TCVN 8817-1:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 8817-2:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 2: Xác định độ nhớt Saybolt Furol
TCVN 8817-3:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 3: Xác định độ lắng và độ ổn định lưu trữ
TCVN 8817-4:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 4: Xác định lượng hạt quá cỡ (Thử nghiệm sàng)
TCVN 8817-5:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 5: Xác định điện tích hạt
TCVN 8817-6:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 6: Xác định độ khử nhũ
TCVN 8817-7:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 7: Thử nghiệm trộn với xi măng
TCVN 8817-8:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 8: Xác định độ dính bám và tính chịu nước
TCVN 8817-9:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 9: Thử nghiệm chưng cất
TCVN 8817-10:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 10: Thử nghiệm bay hơi
TCVN 8817-11:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 11: Nhận biết nhũ tương nhựa đường a xít phân tách nhanh
TCVN 8817-12:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 12: Nhận biết nhũ tương nhựa đường a xít phân tách chậm
TCVN 8817-13:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 13: Xác định khả năng trộn lẫn với nước
TCVN 8817-14:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 14: Xác định khối lượng thể tích
TCVN 8817-15:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử – Phần 15: Xác định độ dính bám với cốt liệu tại hiện trường.
NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG A XÍT – PHƯƠNG PHÁP THỬ – PHẦN 2: XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT SAYBOLT FUROL
Cationic Emulsified Asphalt – Test Methods – Part 2: Test Method for Saybolt Furol Viscosity
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ nhớt của nhũ tương nhựa đường bằng nhớt kế Saybolt Furol.
1.2 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các quy định khi đưa vào sử dụng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ASTM E1, Standard specification for ASTM thermometers (Quy định kỹ thuật đối với nhiệt kế ASTM)
ASTM E11, Standard specification for wire cloth and s ieves for testing purposes (Quy định kỹ thuật đối với lưới sàng và sàng dùng cho thử nghiệm)
3 Tóm tắt phương pháp thử
Cho mẫu thử chứa trong nhớt kế Saybolt Furol, ở điều kiện thử nghiệm, chảy qua lỗ tròn ở đáy của nhớt kế v ào một bình đong. Xác định kh oảng thời gian tính bằng giây (s) để 60 mL mẫu thử chảy hết qua lỗ tròn của nhớt kế. Khoảng thời gian này gọi là độ nhớt Saybolt Furol.
4 Thiết bị và dụng cụ thử
4.1 Nhớt kế Saybolt Furol: Làm bằng kim loại, có dạng hình trụ tròn, ở đáy có một lỗ tròn đường kính 4,3 mm ±0,2 mm, được bịt kín bởi một nút li e (hoặc bằng vật liệu thích hợp khác); khi tiến hành thử nghiệm, nút này sẽ được tháo ra để mẫu nhũ tương nhựa đường chảy xuống dưới (xem Hình 1).
4.2 Phễu lọc: Màng lọc là lưới sàng tiêu chuẩn, lỗ vuông kích cỡ 850µm phù hợp với tiêu chuẩn ASTM E11.
4.3 Nhiệt kế:
– Nhiệt kế ASTM loại 17C hoặc 17F phù hợp với tiêu chuẩn ASTM E1 (nhiệt kế thuỷ ngân có phạm vi đo từ 19 oC đến 27 oC, vạch chia 0,1 oC) khi thử nghiệm ở 25 oC.
– Nhiệt kế ASTM loại 19C hoặc 19F phù hợp với tiêu chuẩn ASTM E1 (nhiệt kế thuỷ ngân có phạm vi đo từ 49 oC đến 57 oC, vạch chia 0,1 oC) Khi thử nghiệm ở 50 oC.
4.4 Bể ổn nhiệt: Gồm có bộ phận cấp nhiệt và thiết bị khuấy để gia nhiệt và duy trì nhiệt độ mẫu thử nghiệm; bộ phận cấp nhiệt và thiết bị khuấy phải đặt cách nhớt kế ít nhất là 30 mm. Trên bể ổn nhiệt có các vị trí để đặt nhớt kế; khi th ử nghiệm, mực nước trong bể phải cao hơn mép trên phía trong của nhớt kế ít nhất là 6 mm.
4.5 Pi-pét dùng để lấy phần mẫu nhũ tương nhựa đường thừa ra khỏi nhớt kế.
4.6 Bình đong: Làm bằng thuỷ tinh, có vạch dấu tại vị trí 60 mL dùng để xác định thể tích mẫu chảy qua lỗ tròn ở đáy nhớt kế (xem Hình 2).
4.7 Bình thuỷ tinh hình trụ tròn dung tích 118 mL có nút đậy ( khi thử nghiệm độ nhớt ở 25 oC) hoặc cốc thuỷ tinh dung tích 400 mL (khi th ử nghiệm độ nhớt ở 50 oC).
Thuộc tính TCVN TCVN8817-2:2011 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN8817-2:2011 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Giao thông |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Other Images