TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9366-2:2012
CỬA ĐI, CỬA SỐ – PHẦN 2: CỬA KIM LOẠI
Doors and windows – Part 2: Metallic doors and windows
Lời nói đầu
TCVN 9366-2:2012 được chuyển đổi từ TCXD 237:1999 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b) Khoản 1 Điều 7 Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9366-2:2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CỬA ĐI, CỬA SỐ – PHẦN 2: CỬA KIM LOẠI
Doors and windows – Part 2: Metallic doors and windows
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu của cửa đi, cửa sổ bằng kim loại có khuôn cố định cho nhà ở và nhà công cộng.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu đặc biệt về an toàn cháy, an toàn bức xạ không quy định ở tiêu chuẩn này.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2737:1995, Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 7452-1:2004 (EN 1026:2000), Cửa sổ và cửa đi – Phương pháp thử – Phần 1: Xác định độ lọt khí.
TCVN 7452-2:2004 (EN 1027:2000), Cửa sổ và cửa đi – Phương pháp thử – Phần 2: Xác định độ kín nước.
TCVN 7452-3:2004, Cửa sổ và cửa đi – Phương pháp thử – Phần 3: Xác định độ bền áp lực gió.
TCVN 7542-6:2004 (ISO 9379:1989), Cửa sổ và cửa đi – Phương pháp thử – Phần 6: Thử nghiệm đóng và mở lặp lại
TCVN 9366-1:2012, Cửa đi, cửa sổ – Phần 1: Cửa gỗ.
TCXD 170:19891), Kết cấu thép – Gia công, lắp ráp và nghiệm thu – Yêu cầu kỹ thuật.
3. Ký hiệu và chữ viết tắt
3.1. Cửa được ký hiệu bằng nhóm chữ cái La tinh và nhóm chữ số Ả rập. Nhóm chữ cái La tinh thể hiện tên gọi. Phần chữ cái in nhỏ chỉ vật liệu chủ yếu chế tạo cánh cửa, đặt ở dưới, bên phải ký hiệu. Nhóm chữ số Ả rập thể hiện kích thước ô cửa (chiều rộng và chiều dài) và áp lực gió thiết kế (nếu có).
3.2. Một số ý kiến được thống nhất như sau:
– S: Cửa sổ;
– Đ: Cửa đi;
– G: Gỗ;
– T: Thép;
– N: Hợp kim nhôm;
– Nh: Nhựa;
– K: Kính.
Ví dụ quy định ký hiệu cửa: Cửa SNK 1200.1500 – 980Pa: Cửa sổ nhôm kính có chiều rộng ô cửa là 1200 mm và chiều cao 1500 mm, chịu được áp lực gió thiết kế là 980Pa.
4. Phân loại
Theo hình thức đóng mở, cửa được phân loại như sau (Xem Hình 1):
– Kiểu bản lề, đặt đứng, đặt ngang;
– Kiểu mở xoay, theo trục đứng hoặc trục ngang;
– Kiểu trượt đứng, trượt ngang hoặc hỗn hợp; kiểu cửa xếp thuộc kiểu cửa trượt ngang;
– Kiểu tay đòn;
– Kiểu mở cuốn theo trục ngang.
Thuộc tính TCVN TCVN9366-2:2012 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN9366-2:2012 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác