TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6904: 2001
THANG MÁY ĐIỆN- PHƯƠNG PHÁP THỬ
CÁC YÊU CẦU AN TOUN VỀ CẤU TẠO VÀ LẮP ĐẶT
Electric lift – Test methods for the safety requirements of construction and installation
Lời nói đầu
TCVN 6904: 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 178 Thang máy, cầu thang máy – băng tải chở khách biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
THANG MÁY ĐIỆN – PHƯƠNG PHÁP THỬ CÁC YÊU CẦU AN TOUN VỀ CẤU TẠO VÀ LẮP ĐẶT
Electric lift – Test methods for the safety requirements of construction and installation
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt cho thang máy dẫn động điện thuộc qui định trong TCVN 6395: 1998.
Phương pháp thử qui định trong tiêu chẩn này áp dụng đối với các thang máy dẫn động điện trong các trường hợp sau:
– Sau khi lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng;
– Sau khi tiến hành cải tạo, sửa chữa trung tu và đại tu;
– Sau khi xảy ra tai nạn nghiêm trọng và đã khắc phục xong;
– Hết hạn giấy phép sử dụng;
– Theo yêu cầu của cơ quan quản lý an toàn lao động.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 6395: 1998 Thang máy điện – Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.
3. Quy định chung
3.1. Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ định nghĩa quy định trong TCVN 6395: 1998
3.2. Kiểm tra tổng thể và sự đồng bộ của thang sau khi lắp đặt được thực hiện bằng cách so sánh sự phù hợp của thiết bị với các quy định về thiết kế, các hồ sơ kỹ thuật, các chứng chỉ do nhà sản xuất cung cấp (phụ lục A).
3.3. Các thiết bị và dụng cụ kiểm tra và thử nghiệm phải được kiểm chuẩn và có độ chính xác phù hợp với quy định của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
3.4. Việc kiểm tra và thử nghiệm thang máy điện chỉ được tiến hành khi khả năng chịu lực của kết cấu xây dựng phù hợp với quy định của nhà thiết kế và khi thang ở trạng thái sẵn sàng hoạt động tại nơi lắp đặt thang.
4. Phương pháp kiểm tra và thử nghiệm
4.1. Phương pháp kiểm tra
4.1.1. Kiểm tra kết cấu xây dựng khu vực lắp thang, kích thước và độ chính xác kích thước hình học của các đối tượng sau:
a) Giếng thang;
b) Buồng máy, buồng puly (nếu có);
c) Cửa tầng, cửa cabin, khe hở giữa các cánh cửa và giữa các cánh cửa với khuôn cửa;
d) Sàn và nóc cabin;
e) Các khoảng cách an toàn;
f) Sai lệch dừng tầng;
g) Cáp và cáp (xích) bù;
h) Đường kính puly.
4.1.2. Kiểm tra sự đồng bộ, đầy đủ, kết cấu và bố trí hợp lý và khả năng làm việc an toàn của:
a) Trạng thái đóng mở cửa, khả năng chống kẹt cửa cabin và cửa tầng, thiết bị báo động thiết bị cứu hộ và chiếu sáng;
b) Các thiết bị khoá;
c) Kết cấu treo và dẫn hướng cửa;
d) Kết cấu tay vịn, kết cấu treo, cửa sập cứu hộ, cửa cứu hộ, thiết bị điều khiển trên nóc cabin;
e) Kết cấu cabin đối trọng và kết cấu treo cabin đối trọng;
f) Kết cấu và khả năng điều chỉnh của kẹp ray, khoảng cách tối đa giữa các kẹp ray so với thiết kế;
g) Hệ thống thông gió;
h) Lối lên xuống, độ sạch sẽ khô ráo của giếng thang;
i) Hệ thống phanh, hệ thống cứu hộ, bộ chống đảo pha, hệ thống bảo vệ các bộ phận quay;
k) Các công tắc chính, công tắc cực hạn;
l) Phương thức phát động bộ hãm bảo hiểm.
Thuộc tính TCVN TCVN6904:2001 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN6904:2001 |
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | 05/12/2001 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Other Images