TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8227:2009
MỐI GÂY HẠI CÔNG TRÌNH ĐÊ, ĐẬP – ĐỊNH LOẠI, XÁC ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, SINH THÁI HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ GÂY HẠI (PHẦN 01)
Harmful termite for dikes and dams – Indentification, determination for bio-ecological characteristics and assessment of termite’s damage
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này sử dụng để định loại các loài mối gây hại cho các công trình đê, đập đã xây dựng hoặc chuẩn bị xây dựng mới và xác định đặc điểm sinh học, sinh tháI học, đồng thời đánh giá mức độ gây hại của chúng.
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1 Tổ mối ở đê, đập (tổ mối) (termite nest in dikes and dams)
Là các cấu trúc ở đê, đập do mối tạo ra, thường gồm một số khoang tổ và hệ thống hang giao thông, thông khí, đường đi lấy nước.
2.2 Tổ mối nổi (epigeous nest)
Là tổ có một phần cấu trúc thường xuyên nằm trên mặt đất.
2.3 Tổ mối chìm (subterranean nest)
Là tổ có toàn bộ cấu trúc nằm dưới mặt đất.
2.4 Khoang chính (main chamber)
Là khoang lớn nhất của tổ mối, nơi thường có hoàng cung, tập trung nhiều cá thể mối, thức ăn và vườn nấm (đối với mối Macrotermitinae).
2.5 Khoang phụ (auxiliary chamber)
Là các khoang nhỏ, nơi mối chứa thức ăn và thường có vườn cấy nấm (đối với mối Macrotermitinae).
2.6 Hang giao thông (tunnel)
Là đường đi ngầm của mối, nối các khoang trong tổ với nhau và từ khoang tổ đi ra bên ngoài để mối đi kiếm thức ăn và lấy nước.
2.7 Hang thông khí (chimney)
Là hang nối từ khoang chính lên gần mặt đất để trao đổi không khí.
2.8 Phòng đợi bay (exit hole)
Là khoang tập trung mối cánh chuẩn bị bay giao hoan.
2.9 Lỗ vũ hoá (swarming hole)
Là nơi mối cánh bay ra khỏi tổ trong mùa giao hoan.
2.10 Bay giao hoan (swarming)
là hiện tượng mối cánh đồng loạt bay ra khỏi tổ, kết đôi để tạo lập tổ mối mới.
2.11 Mối cánh (alate termite)
Là cá thể có cánh và có cơ quan sinh dục phát triển, chúng gồm có mối cánh đực và mối cánh cái giữ chức năng tạo lập tổ mới.
2.12 Mối chúa (queen termite)
Là cá thể có chức năng sinh sản, được hình thành từ mối cánh cái.
2.13 Mối vua (king termite)
Là cá thể có chức năng sinh sản, được hình thành từ mối cánh đực.
2.14 Hoàng cung (royal cell)
Là nơi ở chính của mối vua và mối chúa.
2.15 Mối lính (soldier termite)
Là cá thể không sinh sản, chuyên hoá với chức năng bảo vệ, không có khả năng tự kiếm thức ăn, có cấu tạo đầu, hàm trên đặc trưng cho loài.
2.16 Mối thợ (worker termite)
Là cá thể không sinh sản có chức năng xây tổ, kiếm ăn nuôi cả đàn.
2.17 Định loại mối (termite identify)
Là việc xác định tên khoa học của vật mẫu trong hệ thống phân loại mối.
2.18 Đặc điểm sinh học (biological characteristics)
Là đặc điểm về các hoạt động sống của các cá thể mối.
Thuộc tính TCVN TCVN8227:2009 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN8227:2009 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp - Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Other Images