https://shac.vn/biet-thu-3-tang-chu-l
https://shac.vn/biet-thu-hien-dai
https://shac.vn/biet-thu-phap
https://shac.vn/mau-biet-thu-2-tang
https://shac.vn/mau-biet-thu-3-tang-co-dien
https://shac.vn/mau-biet-thu-3-tang-tan-co-dien
https://shac.vn/mau-biet-thu-3-tang-mai-thai
https://shac.vn/mau-biet-thu-4-tang-5-tang-6-tang
https://shac.vn/mau-biet-thu-tan-co-dien-2-tang
https://shac.vn/thiet-ke-biet-thu
https://shac.vn/thiet-ke-biet-thu-100m2
https://shac.vn/thiet-ke-biet-thu-10x10
https://shac.vn/thiet-ke-biet-thu-co-be-boi
https://shac.vn/thiet-ke-biet-thu-co-dien
https://shac.vn/thiet-ke-biet-thu-kieu-nhat-ban
https://shac.vn/thiet-ke-biet-thu-mai-thai
https://shac.vn/thiet-ke-biet-thu-song-lap
https://shac.vn/thiet-ke-khach-san
https://shac.vn/tieu-chuan-khach-san-3-sao
https://shac.vn/tieu-chuan-thiet-ke-khach-san-1-sao
https://shac.vn/tieu-chuan-thiet-ke-khach-san-2-sao
https://shac.vn/tieu-chuan-thiet-ke-khach-san-5-sao
https://shac.vn/cap-nhat-chi-phi-xay-biet-thu-hien-dai-moi-nhat-2024
https://shac.vn/chon-cong-ty-thiet-ke-xay-dung-biet-thu-uy-tin-nhat-2024
https://shac.vn/kinh-nghiem-xay-nha-biet-thu-chi-tiet-nhat-tu-a-den-z
https://shac.vn/5-mau-biet-thu-mini-2-tang-dep-gia-re-gay-sot-2024
https://shac.vn/thiet-ke-biet-thu-tan-co-dien
https://shac.vn/biet-thu-lau-dai
https://shac.vn/mau-biet-thu-3-tang-hien-dai
https://shac.vn/thiet-ke-biet-thu-san-vuon
https://shac.vn/trong-phong-thuy-xem-tuoi-xay-nha-thi-gia-chu-la-chong-hay-vo
Ngày đăng 03/13/2019
Ngày cập nhật 03/13/2019
4.5/5 - (147 bình chọn)

TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM

TCXDVN 33 : 2006

CẤP NƯỚC – MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ỐNG VÀ CÔNG TRÌNH -TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

WATER SUPPLY – DISTRIBUTION SYSTEM AND FACILITIES –

DESIGN STANDARD

 

 

1. CHỈ DẪN CHUNG

 

1.1. Tiêu chuẩn này được áp dụng để thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo mở rộng các hệ thống cấp nước đô thị, các điểm dân cư nông thôn và các khu công nghiệp.

 

Ghi chú: 1- Khi thiết kế các hệ thống cấp nước còn phải tuân theo các

tiêu chuẩn có liên quan khác đã được Nhà nước ban hành.

2- Tiêu chuẩn về cấp nước chữa cháy lấy theo TCVN 2622-1995.

 

1.2. Khi thiết kế hệ thống cấp nước cho một đối tượng cần phải:

–          Xét vấn đề bảo vệ và sử dụng tổng hợp các nguồn nước, phối hợp các điểm tiêu thụ nước và khả năng phát triển trong tương lai, đồng thời phải dựa vào sơ đồ cấp nước của quy hoạch vùng, sơ đồ quy hoạch chung và đồ án thiết kế xây dựng các điểm dân cư và khu công nghiệp;

–          Phối hợp với việc thiết kế hệ thống thoát nước.

 

1.3. Hệ thống cấp nước được chia làm 3 loại, theo bậc tin cậy cấp nước, lấy theo bảng 1.1.

 

1.4. Khi lập sơ đồ cấp nước của các xí nghiệp công nghiệp phải cân bằng lượng sử dụng nước bên trong xí nghiệp. Để tiết kiệm nước nguồn và tránh sự nhiễm bẩn các nguồn nước, nếu điều kiện kinh tế kỹ thuật cho phép khi làm lạnh các máy móc, thiết bị sản xuất, ngưng tụ nước và các sản phẩm công nghệ nói chung phải áp dụng sơ đồ làm nguội nước bằng không khí hoặc nước để tuần hoàn lại.

 

Khi sử dụng trực tiếp nước nguồn để làm nguội sau đó lại xả trở lại nguồn phải dựa theo cơ sở kinh tế kỹ thuật và được sự thoả thuận của cơ quan quản lý và bảo vệ nguồn nước.

 

1.5. Khi thiết kế hệ thống cấp nước cho một đối tượng phải chọn được công nghệ thích hợp về kỹ thuật, kinh tế, điều kiện vệ sinh của các công trình, khả năng sử dụng tiếp các công trình hiện có, khả năng áp dụng các thiết bị và kỹ thuật tiên tiến.

 

1.6. Hệ thống cấp nước phải đảm bảo cho mạng lưới và các công trình làm việc kinh tế trong thời kỳ dự tính cũng như trong những chế độ dùng nước đặc trưng.

 

1.7. Phải xét đến khả năng đưa vào sử dụng đường ống, mạng lưới và công trình theo từng đợt xây dựng. Đồng thời cần dự kiến khả năng mở rộng hệ thống và các công trình chủ yếu so với công suất tính toán.

 

1.8. Không được phép thiết kế công trình dự phòng chỉ để làm việc khi có sự cố.

 

1.9. Khi thiết kế hệ thống cấp nước sinh hoạt và hệ thống cấp nước sinh hoạt – sản xuất hỗn hợp, phải dự kiến vùng bảo vệ vệ sinh theo quy định ở Mục 11.

 

1.10. Chất lượng nước ăn uống sinh hoạt phải đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn, chất lượng do Nhà nước quy định và Tiêu chuẩn ngành (xem Phụ lục 6).

 

Trong xử lý, vận chuyển và dự trữ nước ăn uống phải sử dụng những hoá chất, vật liệu, thiết bị,… không gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng nước.

 

Chất lượng nước dùng cho công nghiệp và việc sử dụng hoá chất để xử lý nươc phải phù hợp với yêu cầu công nghiệp và phải xét đến ảnh hưởng của chất lượng nước đối với sản phẩm.

 

1.11. Những phương án và giải pháp lỹ thuật chủ yếu áp dụng để thiết kế hệ thống cấp nước phải dựa trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật bao gồm:

–          Giá thành đầu tư xây dựng;

–          Chi phí quản lý hàng năm;

–          Chi phí xây dựng cho 1m3 nước tính theo công suất ngày trung bình chung cho cả hệ thống và cho trạm xử lý;

–           Chi phí điện năng, hoá chất cho 1m3 nước;

–          Giá thành xử lý và giá thành sản phẩm 1m3 nước.

Ghi chú: Các chỉ tiêu trên phải xét toàn bộ và riêng từng đợt xây dựng trong thời gian hoạt động của hệ thống.

 

1.12. Phương án tối ưu phải có giá trị chi phí quy đổi theo thời gian về giá trị hiện tại nhỏ nhất, có xét đến chi phí xây dựng vùng bảo vệ vệ sinh.

 

Ghi chú: Khi xác định vốn đầu tư để so sánh phương án phải xét giá trị thực tế giữa thiết bị, vật tư nhập ngoại và sản xuất trong nước.

 

 

Bảng 1.1.

 

Đặc điểm hộ dùng nước

Bậc tin cậy của hệ thống cấp nước

Hệ thống cấp nước sinh hoạt của điểm dân cư trên 50.000 người và của các đối tượng dùng nước khác được phép giảm lưu lượng nước cấp không quá 30% lưu lượng nước tính toán trong 3 ngày và ngừng cấp nước không quá 10 phút.

 

I

Hệ thống cấp nước sinh hoạt của điểm dân cư đến 50.000 người và của các đối tượng dùng nước khác được phép giảm lưu lượng nước cấp không quá 30% lưu lượng trong 10 ngày và ngừng cấp nước trong 6 giờ.

 

II

Hệ thống cấp nước sinh hoạt của điểm dân cư đến 5000 người và của các đối tượng dùng nước khác được phép giảm lưu lượng cấp nước không quá 30% trong 15 ngày và ngừng cấp nước trong 1 ngày.

 

III

 

Ghi chú: 1 – Những cơ sở sản xuất có hệ thống cấp nước tuần hoàn thì xếp vào bậc II.

2 – Các hộ dùng nước đặc biệt do cơ quan có thẩm quyền xét duyệt không

áp dụng bậc tin cậy nói trên.

 

Thuộc tính TCVN TCXDVN33:2006
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCXDVN33:2006
Cơ quan ban hành Bộ xây dựng
Người ký Không xác định
Ngày ban hành 17/03/2006
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn

Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng

  • Điện thoại: 0225 2222 555
  • Hotline: 0906 222 555
  • Email: sonha@shac.vn

Văn phòng đại diện

  • Tại Hà Nội: Số 4/172, Ngọc Hồi, Huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội
  • Tại Quảng Ninh: Số 289 P. Giếng Đáy, TP. Hạ Long, Tỉnh. Quảng Ninh
  • Tại Đà Nẵng: Số 51m đường Nguyễn Chí Thanh, P. Thạch Thang. Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
  • Tại Sài Gòn: Số 45 Đường 17 khu B, An Phú, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh
  • Xưởng nội thất: Số 45 Thống Trực, Nam Sơn. Kiến An, TP. Hải Phòng
Ngày đăng 03/13/2019
Ngày cập nhật 03/13/2019
7696Lượt xem
YÊU CẦU TƯ VẤN

Yêu cầu tư vấn
*Vui lòng để lại thông tin, nhân viên tư vấn sẽ liên hệ lại với quý khách trong thời gian sớm nhất
Tra cứu phong thủy
Xem hướng Nhà
Xem tuổi xây nhà
DỰ TOÁN CHI PHÍ

Bạn có thể tự tính toán chi phí xây dựng bằng phần mềm Dự toán Online của SHAC. Để lên dự trù chi phí xây dựng, hãy truy cập link sau (miễn phí):

Dự toán Chi phí xây dựng

Related Documents

Yêu cầu tư vấn

YÊU CẦU TƯ VẤN Widget

Tìm theo số tầng

Tìm theo mặt tiền

Bài viết mới nhất

Yêu cầu tư vấn

YÊU CẦU TƯ VẤN Widget

Ảnh khác

.
.
0906.222.555