TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7947 : 2008
XI MĂNG ALUMIN – PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC
Alumina cement – Methods of chemical analysis
Lời nói đầu
TCVN 7947 : 2008 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
XI MĂNG ALUMIN – PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC
Alumina cement – Methods of chemical analysis
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích hóa học cho xi măng Alumin. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho xi măng Alumin chứa bari.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả phiên bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 141 : 2008 Xi măng poóc lăng – Phương pháp phân tích hóa học. TCVN 7569 : 2007 Xi măng alumin.
TCVN 4787 : 2001 Xi măng – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.
TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Quy định chung
3.1. Hóa chất dùng trong phân tích có độ tinh khiết không thấp hơn “tinh khiết phân tích” (TKPT).
3.2. Nước dùng trong quá trình phân tích theo TCVN 4851-89 (ISO 3696 : 1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (sau đây gọi là “nước”).
3.3. Hóa chất pha loãng theo tỷ lệ thể tích được đặt trong ngoặc đơn. Ví dụ HCl (1+3) là dung dịch gồm 1 thể tích HCl đậm đặc với 3 thể tích nước.
3.4. Khối lượng riêng (d) của thuốc thử đậm đặc được tính bằng gam trên mililit (g/ml).
3.5. Khi xác định độ chuẩn hệ số nồng độ (K) của dung dịch, thì lấy kết quả trung bình cộng của ba kết quả xác định tiến hành song song cho từng phép xác định.
3.6. Việc xây dựng lại đồ thị chuẩn (cho phương pháp so màu; quang phổ hấp thụ nguyên tử…) tiến hành định kỳ theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị theo cách làm nêu trong tiêu chuẩn này.
3.7. Các chỉ tiêu phân tích được tiến hành trên mẫu thử được chuẩn bị theo điều 6.
3.8. Mỗi chỉ tiêu phân tích được tiến hành song song trên hai lượng cân của mẫu thử và một thí nghiệm trắng (bao gồm các lượng thuốc thử như nêu trong tiêu chuẩn nhưng không có mẫu thử) để hiệu chỉnh kết quả.
Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không được vượt quá giới hạn cho phép (được quy định riêng cho từng chỉ tiêu thử). Nếu nằm ngoài giới hạn cho phép thì phải tiến hành phân tích lại.
3.9. Kết quả cuối cùng tính bằng phần trăm, là trung bình cộng của hai kết quả phân tích tiến hành song song, lấy đến 2 chữ số có nghĩa sau dấu phẩy.
4. Hóa chất – Thuốc thử
4.1. Hóa chất rắn, thuốc thử
4.1.1. Natri cacbonat (Na2CO3), khan.
4.1.2. Kali cacbonat (K2CO3), khan.
4.1.3. Natri tetraborat (Na2B4O7) khan.
4.1.4. Kali pyrosunfat (K2S2O7) hoặc kali hydrosunfat (KHSO4)
4.1.5. Hỗn hợp nung chảy 1: Trộn đều Na2CO3 (4.1.1) với Na2B4O7 (4.1.3) theo tỷ lệ khối lượng 2 : 1, bảo quản trong bình nhựa kín.
4.1.6. Hỗn hợp nung chảy 2: Trộn đều Na2CO3 (4.1.1) với K2CO3 (4.1.2) và Na2B4O7 (4.1.3) theo tỷ lệ khối lượng 1 : 1 : 1, bảo quản trong bình nhựa kín.
4.1.7. Amoni clorua (NH4Cl) tinh thể.
4.1.8. Chỉ thị màu fluorexon 1 %:
Nghiền mịn và trộn đều 0,1 g fluorexon với 10 g kali clorua (KCl); bảo quản trong lọ thủy tinh tinh màu.
Thuộc tính TCVN TCVN7947:2008 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN7947:2008 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác