TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 353:2005
NHÀ Ở LIÊN KẾ – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
ROW HOUSES – DESIGN STANDARDS
LỜI NÓI ĐẦU
TCXDVN 353 – .2005 “ Nhà ở liên kế – Tiêu chuẩn thiết kế” quy định các yêu cầu khi thiết kế nhà ở liên kế được Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 42 ngày 29 tháng 11 năm 2005
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế các nhà ở riêng lẻ được xây dựng thành dãy có sự thống nhất về kiến trúc và hệ thống hạ tầng, đáp ứng yêu cầu thiết kế đô thị.
1.2. Trong trường hợp những đồ án thiết kế các tuyến đường phố chưa được duyệt, các cơ quan chức năng quản lý xây dựng đô thị có thể căn cứ vào tiêu chuẩn này để quản lý xây dựng.
Ghi chú: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các khu nhà liên kế đã xây dựng.
1.3. Tiêu chuẩn này được sử dụng cho các nhà quy hoạch, các kiến trúc sư thiết kế công trình, các nhà đầu tư, các nhà quản lý.
2. Tài liệu viện dẫn
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
TCVN 4451-1987 – Nhà ở – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
TCVN 4605 – 1998 “ Kỹ thuật nhiệt- Kết cấu ngăn che’ – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 2748-1991- Phân cấp công trình xây dựng – Nguyên tắc chung.
Nghị định NĐ 2209/ 2004 / NĐ-CP
TCVN 2622-1995 – Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế.
TCVN 4474-1987 – Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 4513-1988 – Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXD 16-1986 – Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.
TCXD 29-1991 – Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng.
TCXD 25-1991 – Đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng- Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXD 27-1991 – Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXDVN 266-2002 – Nhà ở – Hướng dẫn xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.
TCVN 5687 – 1992 “ Thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm” – Tiêu chuẩn thiết kế
TCXD 46 – 1984 “ Chống sét cho các công trình xây dựng – Tiêu chuẩn thiết kế
3. Thuật ngữ, định nghĩa
3.1. Nhà ở liên kế : Là loại nhà ở riêng, gồm các căn hộ được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn nhiều lần so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.
3.2. Nhà phố liên kế (nhà phố) : Là loại nhà ở liên kế, được xây dựng ở các trục đường phố, khu vực thương mại, dịch vụ theo quy hoạch đã được duyệt. Nhà phố liên kế ngoài chức năng để ở còn sử dụng làm cửa hàng buôn bán, dịch vụ văn phòng, nhà trọ, khách sạn, cơ sở sản xuất nhỏ v.v.
3.3. Nhà liên kế có sân vườn : Là loại nhà ở liên kế, phía trước hoặc phía sau nhà có một khoảng sân vườn nằm trong khuôn viên của mỗi nhà và kích thước được lấy thống nhất cả dãy theo quy hoạch chi tiết của khu vực.
4. Quy định chung
4.1. Nhà ở liên kế được xây dựng trong quy hoạch chung các tuyến đường trong khu đô thị hoặc ở ngoại vi các đô thị. Việc thiết kế và xây dựng phải tuân thủ theo thiết kế và quy định về kiến trúc đô thị được duyệt đối với nhà ở riêng lẻ.
4.2. Khi thiết kế mặt đứng cho một dãy nhà phố liên kế cần đảm bảo các nguyên tắc sau :
a) Có tầng cao như nhau trong một dãy nhà;
b) Có hình thức kiến trúc hài hoà và mái đồng nhất cho một khu vực;
c) Có màu sắc chung cho một dãy nhà;
d) Thống nhất khoảng lùi và hình thức hàng rào cho một dãy nhà;
e) Có hệ thống kỹ thuật hạ tầng thống nhất;
g) Chiều dài dãy nhà phố liên kế không được lớn hơn 80m và nhỏ hơn 40m; Trong một đoạn phố có thể có nhiều dãy nhà khác nhau;
4.3. Những khu vực sau đây trong đô thị không cho phép xây nhà liên kế :
– Trong các khuôn viên, trên các tuyến đường, đoạn đường đã có bố cục kiến trúc chính là các biệt thự.
– Các khu vực kiến trúc có quy hoạch ổn định.
– Trong khuôn viên có các công trình công cộng như trụ sở cơ quan, các công trình thương mại, dịch vụ, các cơ sở sản xuất.
– Trên các tuyến đường, đoạn đường, các khu vực được xác định là đối tượng bảo tồn kiến trúc và cảnh quan đô thị.
4.4. Nhà phố liên kế được phép làm tường chung hoặc tường riêng.
Trường hợp tường chung thì hệ thống kết cấu dầm sàn, cột hoặc bất kỳ một bộ phận nào của ngôi nhà không được xây dựng quá tim tường chung. Tường chung phải có chiều dày tối thiểu là 0,2m.
Trường hợp tường riêng thì chỉ được phép xây dựng trong ranh giới có chủ quyền hoặc quyền sử dụng đất.
4.5. Đối với nhà liên kế có sân vườn thì kích thước tối thiểu (tính từ mặt nhà đến chỉ giới đường đỏ) của sân trước là 2,4m và được lấy thống nhất theo quy hoạch chi tiết đã được duyệt. Trường hợp có thêm sân sau thì kích thước tối thiểu của sân sau là 2,0m.
Ngăn cách ranh giới giữa hai nhà phải có hàng rào thoáng cao bằng hàng rào mặt tiền. Phần chân rào có thể xây đặc tối đa là 0,6m.
Thuộc tính TCVN TCXDVN353:2005 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCXDVN353:2005 |
Cơ quan ban hành | Bộ xây dựng |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | 29/11/2005 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác