TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6154 : 1996
BÌNH CHỊU ÁP LỰC – YÊU CẦU KĨ THUẬT AN TOÀN VỀ THIẾT KẾ, KẾT CẤU, CHẾ TẠO – PHưƠNG PHÁP THỬ
Pressure vessels – Safety engineering requirement of design, construction, manufacture – Testing methods
1. Phạm vị áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các bình chịu áp lực (sau đây gọi tắt là bình) có áp suất làm việc cho phép lớn hơn 0,7 kG/cm2, thuộc phạm vi áp dụng của TCVN 6153: 1996.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN: 1995 Thiết bị áp lực – Mối hàn – Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp kiểm tra. TCVN: Bình chịu áp lực – Yêu cầu kĩ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo
3. Yêu cầu và phương pháp thử
3.1. Người chế tạo phải tiến hành các phép thử, kiểm tra bắt buộc sau:
3.1.1. Kiểm tra chất lượng kim loại sử dụng để chế tạo các bộ phận chịu áp lực của bình khi không có các văn bản hợp pháp xác định đặc tính của kim loại sử dụng theo các tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng.
Các chỉ tiêu cần kiểm tra là:
a. Nhãn hiệu kim loại. Khi có nghi ngờ về nhãn hiệu kim loại thì cần có phân tích về thành phần hoá học của kim loại.
b. Các thí nghiệm về cơ tính giới hạn bền, giới hạn chảy và các chỉ tiêu về cơ tính khác nếu thấy cần thiết;
c. Phân tích quang phổ bằng định tính tất cả loại thép hợp kim. d. Kiểm tra tính chất của các lô que hàn, dây hàn.
3.1.2. Phải tiến hành kiểm tra chất lượng mối hàn theo TCVN 6008: l095.
3.1.3. Các mối hàn giáp mép, chống mép của phần hình trụ và chỏm, đáy phải kiểm tra bằng siêu âm hoặc phương pháp không phá huỷ khác 100%.
3.1.4. Đối với các mối hàn góc, chữ T nếu không thực hiện được việc kiểm tra bằng siêu âm thì phải chiếu, chụp bằng tia phóng xạ hoặc kbảo sát kim tương ở những chỗ yếu nhất.
3.1.5. Phải thử thủy lực toàn bộ bình trước khi xuất xưởng.
3.1.6. Các thử nghiệm khác (thử độ kín, độ thẩm thấu v.v…) theo quy định của người thiết kế.
3.2. Người chế tạo phải lưu giữ các kết quả thử ít nhất trong 5 năm.
3.3. Chọn áp suất thử thủy lực
3.3.1. áp suất để xác định áp suất thử thủy lực là áp suất thiết kế của bình chịu áp lực, ký hiệu là p cho tất cả các loại bình, bể, thùng và chứa.
3.3.2. áp suất thử thủy lực theo quy định trong bảng l.
Bảng 1
áp suất làm việc cho phép của các bộ phận, kG/cm2 | áp suất thử thủy lực kG/cm2 |
a. Bình, bể và thùng
p ≤ 5 p > 5 b. Các bình đúc và chai không phụ thuộc vào áp suất |
2p nhưng không nhỏ hơn 2 1,5p nhưng không nhỏ hơn 10 1,5p nhưng không nhỏ hơn 5 |
Thuộc tính TCVN TCVN6154:1996 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN6154:1996 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác