TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5019 – 1989
THIẾT BỊ AXETYLEN
YÊU CẦU AN TOÀN
Cơ quan biên soạn: | Viện nghiên cứu khoa học kỹ thuật Bảo hộ lao động – Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam |
Cơ quan đề nghị ban hành: |
|
Viện nghiên cứu khoa học kỹ thuật Bảo hộ lao động – Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam | |
Cơ quan trình duyệt: |
Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng |
Cơ quan xét duyệt và ban hành: |
|
Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước |
|
Quyết định ban hành số: 709/QĐ ngày 27 tháng 12 năm 1989 |
THIẾT BỊ AXETYLEN
Yêu cầu an toàn
Acetilene instalations
Safety requirements
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về an toàn trong thiết kế, chế tạo, thử nghiệm, nghiệm thu và đóng nhãn đối với thiết bị để điều chế axêtylen từ canxicacbua và nước, để bảo hành, làm sạch, làm mát, hút nước, nén và nạp khí axêtylen vào chai; thiết bị tách giọt, cơ cấu bảo vệ, các đường ống dẫn axêtylen.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thiết bị:
– Sản xuất axêtylen bằng nguyên liệu khác.
– Điều chế axêtylen bằng các phương pháp hóa học khác;
– Nhằm mục đích nghiên cứu khoa học;
– Điều chế khí axêtylen với lượng canxicacbua từ 0,5kg trở xuống;
– Axêtylen trên các phương tiện vận tải
I. YÊU CẦU CHUNG
1.1. Căn cứ vào áp suất làm việc (Plv) các thiết bị axêtylen được phân thành:
Thiết bị hạ áp: có áp suất làm việc từ 0,02MPa (0,2at) trở xuống;
Thiết bị trung áp: có áp suất làm việc lớn hơn 0,02MPa (0,2at) đến 0,15 MPa (1,5at);
Thiết bị cao áp: Có áp suất làm việc lớn hơn 0,15 MPa (1,5at).
1.2. Căn cứ vào lượng canxi cacbua nạp vào thiết bị sinh khí trong một lần, thiết bị axêtylen được phân thành các nhóm:
Nhóm I: Đến 10kg canxicacbua;
Nhóm II: Trên 10kg canxicacbua;
1.3. Vật liệu chế tạo thiết bị axêtylen được chọn trên cơ sở tính toán tải trọng nhiệt, tải trọng cơ học và phải tính tới hiện tượng ăn mòn cũng như các phản ứng nguy hiểm có thể xảy ra đối với các sản phẩm công nghệ được sử dụng và được tạo ra trong quá trình sản xuất axêtylen.
1.4. Chất lượng và đặc tính vật liệu chế tạo thiết bị axêtylen phải được cơ quan chuyên môn xác nhận bằng văn bản.
1.5. Đối với phương pháp hàn đã biết, nếu tính hàn của vật liệu không rõ thì phải xác định tính hàn trên các mẫu cụ thể. Việc thử mẫu phải do cơ quan chuyên môn tiến hành.
1.6. Không được sử dụng thủy ngân, manhê, kẽm, đồng hoặc hợp kim có trên 65% đồng, bạc hoặc hợp kim bạc để chế tạo các chi tiết, bộ phận tiếp xúc trực tiếp với axêtylen.
1.7. Đường ống dẫn khí axêtylen trung áp và cao áp phải chế tạo bằng ống thép không hàn.
1.8. Việc tính toán độ bền các bộ phận chịu áp lực của thiết bị sản xuất, axêtylen phải tiến hành phù hợp với các qui định trong tiêu chuẩn qui phạm kỹ thuật an toàn vệ sinh trong sản xuất sử dụng axêtylen, ôxy để gia công kim loại TCVN 4245-86.
1.9. Khi tính toán độ bền phải tính cả tải trọng phụ như khối lượng bản thân, khối lượng các bình đấu nối, sàn thao tác, hiện tượng ăn mòn trong quá trình làm việc cũng như khi không làm việc.
1.10. Trị số áp suất tính toán (Ptt) dùng để tính độ bền được chọn như sau:
a) Đối với ống dẫn, phụ tùng đường ống hạ áp và trung áp lắp trong trạm:
Ptt = Plv của thiết bị chính;
b) Đối với ống dẫn, phụ tùng đường ống hạ áp và trung áp lắp ngoài trạm:
Ptt = 10Plv + 1MPa;
c) Đối với thiết bị, đường ống và phụ tùng đường ống cao áp:
Ptt = 10Plv nhưng không nhỏ hơn 2,5MPa (25kg/ cm2).
d) Đối với thiết bị hút nước, xi lanh máy nén:
Ptt = 10Plv + 1MPa.
Nếu các thiết bị hút nước được trang bị mảng an toàn:
Ptt ≥ 2Plv
1.11. Ứng suất vật liệu làm thành các chi tiết, bộ phận tiếp xúc với môi chất bị đốt nóng phải chọn theo nhiệt độ lớn nhất của môi chất;
1.12. Đường kính trong của các ống cao áp không được lớn hơn 25 mm.
1.13. Thiết bị axêtylen và các bộ phận chịu áp lực của nó chỉ được phép chế tạo ở những cơ sở có giấy phép của Bộ hoặc Tổng cục trực thuộc Hội đồng Bộ trưởng (nếu là xí nghiệp trung ương), của Ủy ban nhân dân tỉnh, đặc khu hoặc thành phố (nếu là xí nghiệp địa phương) sau khi có sự thỏa thuận của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
1.14. Thiết bị điện đặt trong các vùng nguy hiểm nổ của trạm axêtylen phải thỏa mãn các yêu cầu phòng nổ.
Thuộc tính TCVN TCVN5019:1989 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN5019:1989 |
Cơ quan ban hành | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | 27/12/1989 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa Chất |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác