Trên thực tế, nhiều người khi sử dụng thước lỗ ban vẫn có thói quen mua sẵn ngoài hàng, gặp thước gì dùng thước đấy, cũng không phân biệt được các vật thể, yếu tố cần đo thuộc âm phần hay dương trạch để có cách đo, cách sử dụng thước cụ thể. Một kích thước có thể rất đẹp khi dùng thước 52 nhưng lại vào cung tuyệt mạng khi dùng thước 39, 43. Đây là điều rất tai hại trong phong thủy gây nhiều hệ lụy cho cuộc sống sau này.
Nhiều năm qua, Sơn Hà Architecture đã cố gắng truyền đạt đến cho tất cả khách hàng của mình những vấn đề cần chú ý trong phong thủy khi sử dụng thước lỗ ban và cách thức bố trí không gian dung hòa giữa phong thủy và công năng để làm nên những mẫu biệt thự đẹp hay nhà phố tiện nghi,… bởi chúng tôi hiểu rằng đây là những điều tưởng như nhỏ nhặt nhưng lại chính là chìa khóa để quyết định tương lại về sau.
NỘI DUNG CHÍNH
Trong bài viết hôm nay về Thước lỗ ban, chúng tôi xin được chia sẻ đến bạn cách sử dụng thước lỗ ban 39 – Dùng cho âm phần, đo bàn thờ, tiểu, cách. Mời bạn cùng tham khảo.
Thước lỗ ban có 3 loại là 52cm, 43cm và 39cm. Tuy nhiên, rất nhiều người không biết sự tồn tại của 3 thước này mà chỉ nghĩ có 1 loại gọi chung chung là thước lỗ ban. Chính vì thế việc nhầm lẫn rất dễ xảy ra khi sử dụng chỉ 1 loại thước mua sẵn ở của hàng mà không biết rằng thước đó có sử dụng đúng mục đích không. Theo các chuyên gia thiết kế biệt thự thì đây là điều vô cùng nguy hiểm, tiềm ẩn sai phạm rất lớn về phong thủy.
Một lần nữa, chúng tôi xin lưu ý rằng chỉ với một sự bất cẩn nhỏ nào đó cũng có thể gây nên sự đổ vỡ của cả một cơ nghiệp cho dù đó là sự vô tình. Chính vì vậy để sử dụng tốt Thước lỗ ban bạn cần phải nghiên cứu nó một cách nghiêm túc và đòi hỏi một sự áp dụng chính xác.
Để tra kích thước ban thờ theo lỗ ban, ta dùng 2 cách là tra trực tiếp bảng số hoặc sử dụng thước lỗ ban 39.
Thước lỗ ban 38,8cm dùng cho tra cứu kích thước ban thờ và âm trạch
Các kích thước rơi vào mầu đỏ thuộc các cung Đinh, Vương, Nghĩa, Quan, Hưng, Tài là kích thước tốt, chủ nhà nên chọn, ngoài ra tùy vào tâm nguyện mong muốn cụ thể, chủ nhà tìm cho mình một cung phù hợp để lựa chọn. Ý nghĩa của các cung được diễn giải chi tiết trong các nội dung sau. Các cung mầu đen, xám là cung xấu nên tránh.
>> Tra cứu thước lỗ ban 39cm tại đây.
* Thước lỗ ban 38.8 (39) cm là gì?
Khác với thước 52,2cm và thước 42,9cm, 1 chu kỳ của thước 38.8cm (39cm) này bao gồm 10 cung có thứ tự từ trái sang phải là: Đinh – Hại – Vượng – Khổ – Nghĩa – Quan – Tử – Hưng – Thất – Tài. Sau 38,8 cm chu kỳ này lại lặp lại. Dựa vào quy tắc này, người ta có thể dễ dàng nắm bắt cách tính toán.
Thước 39cm là loại thước dùng để đo cho phần âm trạch, thờ cúng như: Ban thờ, tủ thờ, sập thờ, Mộ, tiểu, quách,…
Khi tra cứu kích thước bàn thờ, âm trạch bạn lưu ý sử dụng thước 38.8cm, tránh vội vàng không tìm hiểu kỹ dẫn đến nhầm lẫn với các loại thước khác.
Ngoài việc tra cứu kích thước cho ban thờ, Bạn có thể linh hoạt tính toán kích thước cho các hạng mục âm trạch khác nhằm phù hợp với điều kiện thực tế.
Sau khi đã hiểu và quyết định sử dụng thước 39 cho đúng mục đích tra cứu kích thước ban thờ, bạn bật công cụ thước lỗ ban (thước số 3 từ trên xuống) và nhập kích thước theo đơn vị tính mm vào ô kích thước hoặc di chuột kéo thước về đúng kích thước mình cần và đợi xem nó rơi vào cung nào, vào ô đỏ là tốt nên làm, vào cung đen là xấu không nên làm.
* Ý nghĩa các cung trên thước lỗ ban 39
– Phúc tinh (福星): Vì sao tốt, đem lại may mắn — Chỉ người đem lại may mắn cho mình — Nhất lộ phúc tinh, vạn gia Phật sinh.
– Cấp đệ (Đỗ đạt): Thi cử đỗ đạt.
– Tài vượng: Tiền của đến.
– Đăng khoa: Thi đỗ.
– Khẩu thiệt: Mang họa vì lời nói.
– Lâm bệnh: Bị mắc bệnh.
– Tử tuyệt: Đoạn tuyệt con cháu.
– Họa chí (Tai chí): Tai họa ập đến bất ngờ.
– Thiên đức: Đức của trời.
– Hỷ sự: Chuyện vui đến.
– Tiến bảo: Tiền của đến.
– Thêm phúc (Nạp Phúc): Phúc lộc dồi dào.
– Thất thoát: Mất của.
– Quan quỷ: Tranh chấp, kiện tụng.
– Kiếp tài: Bị cướp của.
– Vô tự: Không có con nối dõi tông đường.
– Đại cát: Cát lành.
– Tài vượng: Tiền của nhiều.
– Lợi ích (Ích lợi): Thu được lợi.
– Thiên khố: Kho báu trời cho.
– Phú quý: Giàu có.
– Tiến bảo: Được của quý.
– Tài lộc (Hoạch tài): Tiền của nhiều.
– Thuận khoa: Thi đỗ.
– Ly hương: Xa quê hương.
– Tử biệt: Có người mất.
– Thoát đinh: Con trai mất.
– Thất tài: Mất tiền của.
– Đăng khoa (Đông Khoa): Thi cử đỗ đạt.
– Quý tử: Con ngoan.
– Thêm đinh: Có thêm con trai.
– Hưng vượng: Giàu có.
– Cô quả: Cô đơn.
– Lao chấp: Bị tù đày.
– Công sự: Dính dáng tới chính quyền.
– Thoát tài: Mất tiền của.
– Nghinh phúc: Phúc đến.
– Lục hợp: 6 hướng đều tốt.
– Tiến bảo: Tiền của đến.
– Tài đức: Có tiền và có đức.
Mời bạn đến với một số mẫu thiết kế nội thất phòng thờ phong thủy chúng tôi đã thực hiện:
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Other Images
Comments