TIÊU CHUẨN NGÀNH
22 TCN 284-02
SƠN TÍN HIỆU GIAO THÔNG – SƠN VẠCH ĐƯỜNG HỆ NƯỚC – YÊU CẦU KỸ THUẬT – PHƯƠNG PHÁP THỬ
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử đối với vật liệu sơn vạch đường hệ nước sản xuất trong nước hoặc nhập ngoại dùng trên mặt đường bê tông nhựa và bê tông xi măng bằng phương pháp phun (có thể là phun khí hoặc phun chân không), bằng chổi quét hoặc rulo (đối với sơn khô chậm) mà tất cả các loại sơn này đều có khả năng lưu giữ hạt thủy tinh.
1.2. Tiêu chuẩn tham khảo
Tiêu chuẩn này được biên soạn trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn AS 4049.1 – 1992 “Panits and materials – Road marking marterials. Part 3” và JIS K5665 – 1990 “Traffic paint”.
1.3. Thuật ngữ chủ yếu sử dụng trong tiêu chuẩn
1.3.1. Nhựa láng cấp 3 – Bề mặt nhựa được xây dựng từ cốt liệu có kích thước trung bình tối thiểu là 7,5 ÷ 10 mm.
1.3.2. Độ phát sáng – Tỉ lệ phát sáng của bề mặt phản xạ theo một hướng cho trước so với bề mặt khuyếch tán ánh sáng trắng lý tưởng khi được nhìn ở cùng một hướng và được chiếu sáng từ cùng một nguồn phát sáng, giá trị này được tính theo tỉ lệ phần trăm (%).
1.3.3. Sự phản quang – Là thuộc tính của một vài vật liệu như hạt thủy tinh có khả năng phản xạ ánh sáng tới theo phương gần với phương chiếu của nguồn sáng.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA VẬT LIỆU SƠN VẠCH ĐƯỜNG HỆ NƯỚC
2.1. Phân loại
Sơn khô nhanh – Sơn vạch đường có thời gian khô không quá 5 phút
Sơn khô chậm – Sơn vạch đường có thời gian khô trong khoảng 5 ÷ 15 phút
2.2. Thành phần
Thành phần chính của sơn bao gồm: bột màu, chất độn, nước, dung môi, nhựa tạo màng và các phụ gia.
2.3. Yêu cầu kỹ thuật
2.3.1. Độ ổn định – Sơn được thử nghiệm lần đầu sau khi xuất kho phải không tạo màng, không tạo vón cục, gel và những hạt thô khi quan sát bằng mắt thường. Trong vòng 4 tuần từ thời điểm sản xuất, độ lắng của sơn không được nhỏ hơn 8 (xác định theo AS 1580.211.1).
2.3.2. Độ mịn – Thực hiện quy trình rửa sơn bằng nước ở mục 3.2 qua sàng với đường kính lỗ sàng 300 (xác định theo AS 1152). Lượng sơn lưu giữ lại trên mặt sàng không vượt quá 0,1%.
2.3.3. Độ nhớt – Khi sử dụng, sơn lỏng có độ nhớt không vượt quá + 5% so với yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.
Ghi chú: Yêu cầu này đảm bảo tính năng của sơn để bơm và phun, cũng như hướng dẫn sản xuất sơn khi thi công bằng phương pháp phun.
2.3.4. Thời gian khô – Thực hiện thử nghiệm theo AS 1580.401.8 trong phòng thí nghiệm theo điều kiện mô tả ở bảng 1, sơn được phân theo dạng khô nhanh hay khô chậm dựa trên thời gian khô được đề cập chi tiết ở bảng 2.
Bảng 1
Điều kiện thử nghiệm
Loại |
Nhiệt độ, oC |
Độ ẩm tương đối, oC |
Vận tốc phun, m/s |
A |
24 ± 2 |
50 ± 10 |
2,2 ± 0,2 |
B |
15 ± 2 |
70 ± 10 |
0 |
Bảng 2
Thời gian khô (phút)
Loại |
Điều kiện thử nghiệm |
|
Loại A |
Loại B |
|
Khô nhanh |
≤ 5 |
≤ 40 |
Khô chậm |
> 5 và ≤ 15 |
> 50 và ≤ 60 |
Thuộc tính TCVN 22TCN284:2002 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Số / ký hiệu | 22TCN284:2002 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Giao thông |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Other Images