TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7022 : 2002
TRẠM Y TẾ CƠ SỞ – YÊU CẦU THIẾT KẾ
Local medical care – Design requirements
Lời nói đầu
TCVN 7022 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC210 “Quản lý chất lượng trang thiết bị và công trình y tế” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TRẠM Y TẾ CƠ SỞ – YÊU CẦU THIẾT KẾ
Local medical care – Design requirements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cơ bản để lập dự án đầu tư, thiết kế xây dựng mới và thiết kế cải tạo trạm y tế cơ sở.
Chú thích – Trường hợp cải tạo trạm y tế cơ sở, những quy định về diện tích, mật độ xây dựng không nhất thiết phải theo quy định trong tiêu chuẩn này, nhưng không được ảnh hưởng đến công tác khám chữa bệnh tại trạm y tế cơ sở.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 2748 : 1991 Phân cấp công trình xây dựng – Nguyên tắc chung.
TCVN 2622 : 1995 Phòng chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế.
3 Quy định chung
3.1. Trạm y tế cơ sở – là đơn vị y tế đầu tiên trong bậc thang điều trị để thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu và khám chữa bệnh thông thường cho cộng đồng dân cư, trong phạm vi một xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là trạm).
Chú thích – Các công trường, xí nghiệp tùy theo số lượng nhân viên có thể tổ chức một trạm.
3.2. Trạm gồm các không gian để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn sau:
a) đón tiếp, tuyên truyền và tư vấn về chăm sóc sức khỏe ban đầu;
b) dịch vụ phòng bệnh: tiêm chủng, uống vắc xin, ….;
c) khám và chữa bệnh: tây y, y học cổ truyền;
d) chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình;
e) lưu bệnh nhân để theo dõi và điều trị;
f) các xét nghiệm đơn giản;
g) cung ứng dược phẩm thông thường;
h) khu phụ trợ (kho, bếp, khu vệ sinh) sân vườn và đường nội bộ.
3.3. Trạm được thiết kế phù hợp với đặc điểm địa lý của ba vùng miền:
a) vùng không lũ lụt (xem phụ lục A), cần chú ý tới đặc điểm khí hậu;
b) vùng lũ lụt (xem phụ lục B), cần chú ý tới yêu cầu phòng chống thiên tai;
c) vùng sâu, vùng xa (núi cao, hải đảo) (xem phụ lục C), tùy theo thực tế xây dựng cần triệt để sử dụng vật liệu sẵn có tại địa phương.
Tại mỗi vùng cần chú ý đến qui mô dân số:
a) vùng có qui mô dân số lớn hơn 10 000 dân;
b) vùng có qui mô dân số từ 5 000 dân đến 10 000 dân;
c) vùng có qui mô dân số không lớn hơn 5 000 dân.
3.4. Trạm phải có kết cấu xây dựng bền vững đạt tiêu chuẩn công trình cấp II phù hợp với quy định tại TCVN 2748 : 1991.
Thuộc tính TCVN TCVN7022:2002 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN7022:2002 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác