TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7062 : 2007
GIẤY LÀM VỎ BAO XI MĂNG
Paper for cement sacks
Lời nói đầu
TCVN 7062 : 2007 thay thế TCVN 7062 : 2002
TCVN 7062 : 2007 do Tiểu ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 74/SC4 Bao bì xi măng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIẤY LÀM VỎ BAO XI MĂNG
Paper for cement sacks
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu chất lượng của giấy cuộn làm từ 100% bột giấy kraft hoặc hỗn hợp bột giấy kraft và bột giấy tái chế, dùng làm vỏ bao xi măng nhiều lớp giấy hoặc vỏ bao phức hợp KP và KPK.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 1270 : 2000 Giấy và cáctông – Xác định định lượng.
TCVN 1862-1 : 2000 Giấy và cáctông – Xác định độ bền kéo – Phần 1: Phương pháp tải trọng không đổi.
TCVN 1862-2 : 2007 (ISO 1924-2 : 1994) Giấy và cáctông – Xác định độ bền kéo – Phần 2: Phương pháp tốc độ giãn dài không đổi.
TCVN 1867 : 2007 (ISO 287 : 1985) Giấy và cáctông – Xác định độ ẩm – Phương pháp sấy khô.
TCVN 3229 : 2007 (ISO 1974 : 1990) Giấy – Xác định độ bền xé (Phương pháp ELMENDORF).
TCVN 3649 : 2007 (ISO 186 : 2002) Giấy và cáctông – Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
TCVN 6725 : 2007 (ISO 187 : 1990) Giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm, quy trình kiểm tra môi trường và điều hòa mẫu.
TCVN 6726 : 2007 (ISO 535 : 1991) Giấy và cáctông – Xác định độ hút nước – Phương pháp COBB.
TCVN 6891 : 2001 (ISO 5636-3 : 1992) Giấy và cáctông – Xác định độ thấu khí – Phương pháp Bendtsen.
3. Ký hiệu và phân loại
3.1. Ký hiệu
KP (kraft/polypropylene hoặc kraft/polyetylen)
Ký hiệu loại vật liệu dùng làm vỏ bao xi măng, gồm hai lớp: một lớp giấy kraft và một lớp vải nhựa polypropylen (PP) hoặc polyethylene (PE). Lớp giấy và vải nhựa có thể rời hoặc dán dính với nhau
KPK (kraft/polypropylene/kraft hoặc kraft/polyetylen/kraft)
Ký hiệu loại vật liệu dùng làm vỏ bao xi măng, gồm ba lớp: ở giữa là một lớp vải nhựa polypropylen (PP) hoặc polyetylen (PE) dán dính với một lớp giấy kraft ở mặt ngoài.
3.2. Phân loại
Theo mục đích sử dụng, giấy kraft làm vỏ bao xi măng được phân làm 2 loại như sau:
– Loại A: Giấy kraft làm từ 100% bột giấy kraft, sử dụng chủ yếu cho loại vỏ bao gồm nhiều lớp giấy, với hai mức chất lượng A1 và A2;
– Loại B: Giấy kraft làm từ hỗn hợp bột giấy kraft và bột giấy tái chế, sử dụng chủ yếu cho loại vỏ bao KP hoặc KPK, với hai mức chất lượng B1 và B2.
Thuộc tính TCVN TCVN7062:2007 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN7062:2007 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Công nghiệp |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Other Images