TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5862 : 1995
THIẾT BỊ NÂNG – PHÂN LOẠI THEO CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Lifting appliances – Classification in accordance to working conditions
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại thiết bị nâng, quy định việc phân loại thiết bị nâng và các cơ cấu của chúng theo các nhóm chế độ làm việc.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với cần trục nổi và thang máy.
1. Nhóm chế độ làm việc của thiết bị nâng
1.1. Phân loại thết bị nâng theo các nhóm chế độ làm việc phải căn cứ vào hai chỉ tiêu cơ bản là cấp sử dụng và cấp tải của thiết bị.
1.2. Cấp sử dụng được quy định theo bảng 1 và kí hiệu từ Uo đến U9 tuỳ thuộc tổng chu trình vận hành của thiết bị.
Một chu trình vận hành được xác định bắt đầu khi tải đã được chuẩn bị xong để nâng và kết thúc khi thiết bị đã sẵn sàng để nâng tải tiếp theo. Tổng chu trình vận hành là tổng tất cả các chu trình thao tác trong suốt thời hạn sử dụng của thiết bị nâng.
Bảng 1 – Cấp sử dụng thiết bị nâng
Cấp sử dụng |
Tổng chu trình vận hành |
Đặc điểm |
Uo |
Đến 1,6 104 | Sử dụng thất thường |
U1 |
Trên 1,6 104 đến 3,2 104 | |
U2 |
Trên 3,2 104 đến 6,3 104 | |
U3 |
Trên 6,3 104 đến 1,25 105 | |
U4 |
Trên 1,25 105 đến 2,5 105 | Sử dụng ít đều đặn |
U5 |
Trên 2,5 105đến 5 105 | Sử dụng gián đoạn, đều đặn |
U6 |
Trên 5 105 đến 1 106 | Sử dụng căng, thất thường |
U7 |
Trên 1 106đến 2 106 | Sử dụng căng |
U8 |
Trên 2 106 đến 4 106 | |
U9 |
Trên 4 106 |
1.3. Cấp tải được quy định theo bảng 2 và kí hiệu từ Q1 đến Q4 tùy thuộc hệ số phổ tải Kp. Hệ số phổ tải phản ánh tình hình gia tải thiết bị, được tính theo công thức:
Trong đó:
Ci=C1 ,C2 , C3 …Cm – số chu trình vận hành với từng mức tải khác nhau;
CT = ∑ Ci – tổng chu trình vận hành ở tất cả các mức tải;
Pi – cường độ tải (mức tải) tương ứng số chu trình Ci
Pmax – tải lớn nhất được phép vận hành đối với thiết bị nâng. Sơ đồ phổ tải tương ứng 4
cấp tải trình bày trên hình 1.
Bảng 2 – Cấp tải thiết bị nâng
Cấp tải |
Hệ số phổ tải cao Kp |
Đặc điểm |
Q1 – Nhẹ |
Đến 0,125 | ít khi vận hành với tải tối đa, thông thường tải nhẹ |
Q2 – Vừa |
Trên 0,125 đến 0,25 | Nhiều khi vận hành với tải tối đa, thông thường tải vừa |
Q3 – Nặng |
Trên 0,25 đến 0,5 | Vận hành tương đối nhiều với tải tối đa, thông thường tải nặng |
Q4 – Rất nặng |
Trên 0,5 đến 1,0 | Thường xuyên vận hành với tải tối đa |
Thuộc tính TCVN TCVN5862:1995 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN5862:1995 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác