Ngày đăng 03/19/2019
Ngày cập nhật 04/11/2023
4.1/5 - (172 bình chọn)

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6073 : 2005

SẢN PHẨM SỨ VỆ SINH – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Sanitary ceramic wares – Specifications

Lời nói đầu

TCVN 6073 : 2005 thay thế TCVN 6073 : 1995.

TCVN 6073 : 2005 do Ban kỹ thuật TCVN/TC189 Sản phẩm gốm xây dựng hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

SẢN PHẨM SỨ VỆ SINH – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Sanitary ceramic wares – Specifications

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật cho các sản phẩm sứ vệ sinh (không bao gồm phần phụ kiện).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 5436[1]) Sản phẩm sứ vệ sinh – Phương pháp thử.

3. Thuật ngữ, định nghĩa

Các thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này được định nghĩa như sau:

3.1. Bề mặt chính (BMC) (visible surface)

Bề mặt nhìn thấy của sản phẩm khi đã lắp đặt vào vị trí sử dụng.

(Trên hình vẽ Phụ lục A, bề mặt chính sản phẩm được thể hiện là phần không đánh dấu).

3.2. Bề mặt làm việc (BMLV) (water surface)

Bề mặt tiếp xúc trực tiếp với nước khi sử dụng.

(Trên hình vẽ Phụ lục A, bề mặt làm việc của sản phẩm được thể hiện bằng phần có các dấu chấm).

3.3. Bề mặt khuất (BMK) (invisible surface)

Bề mặt khuất là bề mặt không nhìn thấy khi sản phẩm đã lắp đặt vào vị trí sử dụng. Bề mặt khuất thường không có men.

(Trên hình vẽ Phụ lục A, bề mặt khuất của sản phẩm được thể hiện bằng phần bôi đậm).

3.4. Bề mặt lắp ráp (BMLR) (installation surface)

Bề mặt tiếp xúc với nền, với tường hoặc với giá đỡ khi lắp đặt vào vị trí sử dụng.

3.5. Các khuyết tật về men (glaze defects)

3.5.1. Bọt khí (bubble)

Bọt khí hở là những lỗ tròn hở xuất hiện trên mặt men.

Bọt khí kín là những bọt lồi hoặc lõm xuất hiện trên bề mặt men.

3.5.2. Châm kim (pinhole)

Các lỗ nhỏ giống như lỗ kim châm trên bề mặt men, nhưng không sâu đến phần xương.

3.5.3. Rộp men, sôi men (bliser)

Bề mặt phủ men bị rỗ, lồi lõm, gồ ghề và bọt khí tập trung thành từng đám trên bề mặt sản phẩm.

3.5.4. Bong men (glaze chip)

Hiện tượng men bị bong, tróc khỏi xương của sản phẩm dưới dạng vảy.

3.5.5. Co men, bỏ men (glaze pool)

Hiện tượng men không được điền đầy, có những chỗ không có men.

3.5.6. Mỏng men (thin glaze)

Lớp men không đủ dày, làm bộ phần xương bên trong, có thể nhìn thấy xương.

3.5.7. Gợn sóng (swell)

Bề mặt phủ men bị lượn sóng, lồi lõm, gồ ghề, không láng đều.

3.5.8. Nứt lạnh (cool cracks)

Vết nứt rất mảnh và sắc trên bề mặt men (nứt tóc) có thể xuyên suốt bề dày của sản phẩm.

3.5.9. Rạn men (crazing)

Các vết nứt rạn rất nhỏ (dạng chân chim), trải trên bề mặt men, không sâu đến xương.

3.5.10. Sứt, trầy xước (chips)

Thường là những vết sứt lớn, trầy xước hay xuất hiện ở các vị trí chân đáy hay trên bề mặt của sản phẩm.

3.6. Các khuyết tật về màu (colour imperfection)

3.6.1. Lẫn màu (colour spots)

Các chấm, các vết màu khác so với màu men phủ trên sản phẩm.

3.6.2. Lệch màu (discolouration)

Màu men phủ trên sản phẩm sai khác với màu men chuẩn quy định.

3.6.3. Bay màu, mất màu (staining)

Lớp men trên sản phẩm bị mất màu hay bị nhạt màu hơn so với các vị trí khác.

3.7. Các khuyết tật xương (body defects)

3.7.1. Nứt mộc (body cracks)

Các vết nứt không sắc cạnh trên sản phẩm, làm chẻ tách xương, xảy ra trước giai đoạn thiêu kết.

3.7.2. Phân lớp (separation)

Tại các vị trí bề mặt sản phẩm (bề mặt trông thấy hoặc khuất) xương bị tách thành hai hay nhiều lớp.

3.7.3. Rạn xương (body crazing)

Các vị trí không phủ men có các vết rạn nhỏ, mảnh.

3.7.4. Khuyết tật xương (body specks)

Các vị trí có tạp chất nằm trong hoặc trên bề mặt xương làm ảnh hưởng đến bề mặt men.

3.8. Các khuyết tật về hình dạng và kích thước (shape and dimension imperfection)

Sai lệch hình dạng (biến dạng, vênh) và kích thước so với thiết kế, đặc biệt đối với các lỗ kỹ thuật.

Thuộc tính TCVN TCVN6073:2005
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCVN6073:2005
Cơ quan ban hành Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Công nghiệp
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn

Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 318 – 319 HK3 đường Bùi Viện, Lê Chân, Hải Phòng

  • Điện thoại: 0225 2222 555
  • Hotline: 0906 222 555
  • Email: sonha@shac.vn

Văn phòng đại diện

  • Tại Hà Nội: Số 4/172, Ngọc Hồi, Huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội
  • Tại Quảng Ninh: Số 289 P. Giếng Đáy, TP. Hạ Long, Tỉnh. Quảng Ninh
  • Tại Đà Nẵng: Số 51m đường Nguyễn Chí Thanh, P. Thạch Thang. Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
  • Tại Sài Gòn: Số 45 Đường 17 khu B, An Phú, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh
  • Xưởng nội thất: Số 45 Thống Trực, Nam Sơn. Kiến An, TP. Hải Phòng
Ngày đăng 03/19/2019
Ngày cập nhật 04/11/2023
492Lượt xem
YÊU CẦU TƯ VẤN

Yêu cầu tư vấn
*Vui lòng để lại thông tin, nhân viên tư vấn sẽ liên hệ lại với quý khách trong thời gian sớm nhất
Tra cứu phong thủy
Xem hướng Nhà
Xem tuổi xây nhà
DỰ TOÁN CHI PHÍ

Bạn có thể tự tính toán chi phí xây dựng bằng phần mềm Dự toán Online của SHAC. Để lên dự trù chi phí xây dựng, hãy truy cập link sau (miễn phí):

Dự toán Chi phí xây dựng

Related Documents

Yêu cầu tư vấn

YÊU CẦU TƯ VẤN Widget

Tìm theo số tầng

Tìm theo mặt tiền

Bài viết mới nhất

Yêu cầu tư vấn

YÊU CẦU TƯ VẤN Widget

Ảnh khác

.
.
0906.222.555