TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8298:2009
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – YÊU CẦU KỸ THUẬT TRONG CHẾ TẠO VÀ LẮP RÁP THIẾT BỊ CƠ KHÍ, KẾT CẤU THÉP
Hydraulics Structures – Technical requirements for manufacturing and installing mechanical equipment, steel structures
1. Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản về chế tạo và lắp ráp, nghiệm thu thiết bị cơ khí và kết cấu thép của công trình thủy lợi, thuỷ điện bao gồm các loại máy đóng mở cửa van, các loại cửa van, lưới chắn rác, các đường ống dẫn nước và một số thiết bị chuyên dùng khác được sử dụng trên các công trình thủy lợi, thủy điện, giao thông, cải tạo môi trường.
1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng cho các kết cấu liên kết bằng hàn, bu lông và đinh tán, được chế tạo từ thép các bon và thép hợp kim thấp thường được sử dụng để chế tạo cửa van, phải sửa chữa và các kết cấu cơ khí thuỷ công.
1.3 Tiêu chuẩn này cũng áp dụng trong việc chế tạo các bộ phận truyền động bằng bánh răng, đai, vít – đai ốc, bánh vít – trục vít, thanh răng – bánh răng.
1.3 Tiêu chuẩn này không áp dụng trong việc chế tạo xi lanh thủy lực và các bộ phận truyền động thủy lực cao áp.
CHÚ THÍCH: Xem thêm một số thông tin tại Phụ lục B, C, D, E.
2. Thuật ngữ và định nghĩa
2.1 Hàn tay (Electric arc welder)
Hàn hồ quang với điện cực kim loại nóng chảy (que hàn). Trong quá trình hàn, que hàn làm nhiệm vụ gây hồ quang hàn, đồng thời bổ sung kim loại cho mối hàn. Việc gây hồ quang và dịch chuyển que hàn được thực hiện bằng tay.
2.2 Hàn hơi (oxyacetylene welding)
Hàn tay, trong đó kim loại chỗ nối và que hàn được nung chảy bằng ngọn lửa của hỗn hợp khí cháy (như axetilen) với oxi, sau đó kim loại đông đặc thành mối hàn. Hỗn hợp khí cháy được phụt ra qua mỏ hàn và được đốt cháy thành ngọn lửa hàn ngoài mối hàn.
Hàn hơi còn dùng để nung chảy hợp kim có độ bền cao trong công nghệ sửa chữa hoặc để cắt phôi thép và thép tấm.
2.3 Hàn tự động (Automatic welding)
Hàn hồ quang mà trong đó việc chuyển động của dây hàn và hồ quang được thực hiện tự động trên máy, kim loại nóng chảy được bảo vệ không bị ô xy hoá bởi hồ quang được ngập trong lớp thuốc hoặc trong vùng khí bảo vệ.
2.4 Hàn nửa tự động (Semi-automatic welding)
Hàn hồ quang mà trong đó việc chuyển động của dây hàn được thực hiện tự động trên máy, còn dịch chuyển hồ quang được thực hiện bằng tay, kim loại nóng chảy được bảo vệ không bị ô xy hoá bởi hồ quang được ngập trong lớp thuốc hoặc trong vùng khí bảo vệ.
2.5 Gia công kết cấu thép (to manufacture steel structures)
Quá trình công nghệ được thực hiện bằng tay kết hợp với máy móc thiết bị để chế tạo ra sản phẩm bằng các liên kết hàn, bu lông, đinh tán theo bản vẽ thiết kế được duyệt.
2.6 Gia công cơ khí (to manufacture mechanics)
Các thao tác của người và máy công cụ nhằm tạo ra các chi tiết có kích thước, hình dáng theo yêu cầu bản vẽ thiết kế được duyệt.
2.7 Quy trình công nghệ (Technological process)
Thứ tự gia công hay lắp ráp các bộ phận máy và kết cấu thép nhằm bảo đảm độ chính xác cao nhất theo thiết kế.
2.8 Đồ gá (Fixture)
Bộ phận dùng để giữ ổn định, chống biến dạng và sai số cho bộ phận máy và kết cấu thép trong quá trình gia công.
Thuộc tính TCVN TCVN8298:2009 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN8298:2009 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác