TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 142 : 1988
SỐ ƯU TIÊN VÀ DÃY SỐ ƯU TIÊN
Preferred numbers and series of preferred numbers
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 142 : 64
Tiêu chuẩn này qui định số ưu tiên và dãy số ưu tiên sử dụng khi xác định dãy thông số và những giá tn riêng biệt của các thông số của sản phẩm dựa trên cơ sở các cấp số nhân.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với những giá trị của các thông số quan hệ với những giá trị đã được công nhận của các thông số khác bằng sự phụ thuộc hàm số, cũng như đối với các trường hợp khi thay những giá trị của các thông số bằng những số ưu tiên sẽ làm giảm chất lượng sản phẩm hoặc gây thiệt hại cho nền kinh tế quốc dân.
Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ST SEV 3961 : 83
1. Qui định chung
1.1. Số ưu tiên là trị số quy tròn của các sồ hạng của cấp sồ nhân có chứa các lũy thừa nguyên của mười với công bội :
trong khoảng từ l đến 10. Vì dãy số ưu tiên không giới hạn cả hai phía, cho nên những số ưu tiên trong các khoảng thập phân khác được lập bằng cách nhân những trị số trong bảng l và 4 với lũy thừa nguyên (dương hoặc âm) của mười, có nghĩa là những số ưu tiên lớn hơn 10 được lập bằng cách nhân với 10; 100; 1000 …, những số nhỏ hơn 1- nhân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 …
1.2. Dãy cơ bản và dãy phụ của số ưu tiên chứa tất cả lũy thừa nguyên của 10.
1.3. Tích hay thương của hai số ưu tiên bất kì của dãy cơ bản hoặc dãy phụ là sồ ưu tiên của dãy đó.
Lũy thừa nguyên dương hoặc lũy thừa nguyên âm của số ưu tiên bất kì của dãy cơ bản hoặc dãy phụ là số ưu tiên của dãy đó.
Chú thích : Trong những trường hợp này có thề có sai số do sự khác nhau giữa những số ưu tiên thực và những số ưu tiên quy tròn tương ứng trong dãy cơ bản.
1.4. Khi xác định dãy các thông số cần chọn dãy sồ ưu tiên có công bội lớn nhất thỏa mãn những yêu cầu đã định trước.
1.5. Ưu tiên sử dụng những dãy số ưu tiên có cùng công bội hơn những dãy phối hợp có nhiều công bội.
1.6. Ví dụ về việc sử dụng sồ ưu tiên và dãy số ưu tiên cho ở phụ lục l và 2.
2. Dãy cơ bản
2.1. Dãy cơ bản của số ưu tiên có kí hiệu và công bội qui định theo bảng l và có các số hạng trong khoảng từ 1 đến 10 theo bảng 2.
2.2. Những kí hiệu dãy cơ bản ghi trong bảng l tương ứng với những dãy không bị giới hạn ở cả hai phía. Trường hợp có giới hạn, trong kí hiệu ghi rõ giới hạn :
R10 ( 1,25…) – dãy R10 có giới hạn dưới là 1,25 (bao gồm cả 1,25) .
R20 (… 45) – dãy R20 có giới hạn trên là 45 (bao gồm cả 45) .
R40 (75… 300) – dãy R40 có giới hạn dưới là 75 và giới hạn trên là 300 (bao gồm cả hai số hạng 75 và 300).
Thuộc tính TCVN TCVN142:1988 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN142:1988 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác