TIÊU CHUẨN NGÀNH
22TCN 245:1998
QUY TRÌNH THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU LỚP CẤP PHỐI ĐÁ (SỎI CUỘI) GIA CỐ XI MĂNG TRONG KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG Ô TÔ
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này được áp dụng cho việc thi công và nghiệm thu lớp móng trên hoặc lớp móng dưới bằng vật liệu đá dăm hoặc cuội sỏi gia cố xi măng trong kết cấu áo đường ô tô và trong kết cấu tầng phủ sân bay.
1.2. Đá dăm hoặc sỏi cuội gia cố xi măng ở đây được hiểu là một hỗn hợp cốt liệu khoáng chất có cấu trúc thành phần hạt theo nguyên lý cấp phối chặt, liên tục (trong đó kích thước cỡ hạt cốt liệu lớn nhất Dmax = 25 ÷ 38,1 mm) đem trộn với xi măng theo một tỷ lệ nhất định rồi lu lèn chặt ở độ ẩm tốt nhất trước khi xi măng ninh kết. Sau đây gọi chung là cấp phối đá gia cố xi măng.
Hỗn hợp cốt liệu khoáng chất nói trên có thể là loại được nghiền toàn bộ (đá dăm hoặc sỏi cuội nghiền) hoặc nghiền một phần (có lẫn các thành phần hạt không nghiền như cát thiên nhiên …) hoặc không nghiền (sỏi cuội, cát thiên nhiên). Tỷ lệ nghiền là tỷ lệ hạt được nghiền (có mặt vỡ) có trong hỗn hợp cốt liệu khoáng chất.
1.3. Tiêu chuẩn này cũng được áp dụng cho trường hợp thi công và nghiệm thu lớp mặt chịu lực bằng cấp phối đá gia cố xi măng với điều kiện trên lớp này phải có láng nhựa tương ứng với loại kết cấu mặt đường cấp cao A2 ở “Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN-211-93”; việc thi công và nghiệm thu lớp láng nhựa trong trường hợp này phải được thực hiện đúng theo quy trình láng nhựa hiện hành (kể cả đối với việc thi công dính bám).
1.4. Để bảo đảm cho lớp kết cấu cấp phối đá gia cố xi măng duy trì được tính toàn khối và bền vững lâu dài, phải tránh sử dụng chúng trên các đoạn nền có khả năng lún sau khi xây dựng áo đường.
1.5. Cho phép sử dụng chất phụ gia làm chậm ninh kết để tạo thuận lợi cho việc thi công cấp phối đá gia cố xi măng nhưng việc lựa chọn loại chất phụ gia cụ thể phải thông qua thí nghiệm, làm thử và phải được cấp xét duyệt thiết kế chấp thuận.
2. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VẬT LIỆU
2.1. Thành phần hạt của cấp phối đá: Phải thỏa mãn bảng 1 tùy thuộc cỡ hạt lớn nhất Dmax
Bảng 1. Yêu cầu về thành phần hạt của cấp phối đá gia cố xi măng
Kích cỡ lỗ sàng vuông (mm) |
Tỷ lệ % lọt qua sàng |
|
Dmax = 38,1 mm |
Dmax = 25 mm |
|
38,1 25,0 19,0 9,5 4,75 2,0 0,425 0,075 |
100 70 – 100 60 – 85 39 – 65 27 – 49 20 – 40 9 – 23 2 – 10 |
100 80 – 100 55 – 85 36 – 70 23 – 53 10 – 30 4 – 12 |
Thuộc tính TCVN 22TCN245:1998 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Số / ký hiệu | 22TCN245:1998 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác