TIÊU CHUẨN NGÀNH
22TCN 236:1997
QUY TRÌNH KỸ THUẬT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU BẤC THẤM TRONG XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU
(Ban hành theo quyết định số: 1282 QĐ/KHKT ngày 17/5/1997)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Quy trình này quy định các yêu cầu về công nghệ thi công, kiểm tra và nghiệm thu công trình sử dụng bấc thấm.
1.2. Quy trình này chỉ áp dụng khi sử dụng bấc thấm trong xây dựng nền đắp trên đất yếu có yêu cầu thời gian cố kết nhanh.
1.3. Bấc thấm là băng có lõi bằng Polypropylene, có tiết diện hình bánh răng hoặc hình dẫn ống kim, bên ngoài được bọc vỏ lọc bằng vải địa kỹ thuật không dệt. Bấc thấm được dùng làm phương tiện dẫn nước từ dưới nền đất yếu lên tầng đệm cát phía trên và thoát ra ngoài, nhờ đó tăng tốc độ cố kết, tăng nhanh sức chịu tải nhờ thay đổi một số chỉ tiêu cơ lý cơ bản (C) của bản thân đất yếu và làm tăng nhanh tốc độ lún của nền đắp trên đất yếu.
1.4. Tấm đệm cát dùng để thoát nước từ bấc thấm lên và để tạo mặt bằng cho xe máy thi công bấc thấm. Do vậy việc thi công tầng đệm cát và thi công bấc thấm không tách rời nhau.
1.5. Gia tải trước là biện pháp tăng áp lực lên đất nền để tăng nhanh tốc độ cố kết của đất yếu, đây là một bước thi công cần thiết trong xử lý bằng bấc thấm.
1.6. Ngoài việc thực hiện các yêu cầu của tiêu chuẩn này, các đơn vị thi công và Tư vấn giám sát phải tuân thủ các quy định hiện hành trong thi công và nghiệm thu nền đường.
Chương II
YÊU CẦU VỀ VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
2.1. Yêu cầu về bấc thấm.
2.1.1. Vỏ lọc bằng vải địa kỹ thuật không dệt phải vừa có hệ số thấm cao hơn hệ số thấm của đất kề nó 3 ¸ 10 lần, nhưng vẫn ngăn được các hạt nhỏ chui qua.
kvỏ lọc ≥ 1,4 x 10-4 m/s
2.1.2. Đường kính lỗ của vỏ lọc không quá 0,08 mm.
2.1.3. Vỏ và lõi của bấc thấm phải đảm bảo không bị vỡ khi chịu ứng suất trong quá trình vận chuyển và đặt thiết bị.
2.1.4. Bấc thấm phải có các chỉ tiêu cơ lý như dưới đây:
– Cường độ chịu kéo (cặp hết chiều rộng bấc thấm) không dưới 1,6 kN (ASTM-D4632)
– Độ giãn dài (cặp hết chiều rộng bấc): > 20%. (ASTM-D4632).
– Độ giãn dài với lực 0.5 kN < 10%. (ASTM-D4632).
– Khả năng thoát nước với áp lực 10 kN/m2 với gradien thủy lực I = 0,5:
là (80 ¸ 140) . 10-6 m3/sec (ASTM-D4716).
– Khả năng thoát nước với áp lực 300 kN/m2 với gradien thủy lực I = 0,5:
là: (60 ¸ 80) . 10-6 m3/sec (ASTM-D4716).
2.1.5. Bấc thấm phải được bảo quản cẩn thận, tránh tiếp xúc trực tiếp với tia cực tím nhiều ngày.
Thuộc tính TCVN 22TCN236:1997 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Số / ký hiệu | 22TCN236:1997 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | 17/05/1997 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Other Images