TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8193-1 : 2009
ISO 1438-1 : 1980
ĐO LƯU LƯỢNG NƯỚC TRONG KÊNH HỞ BẰNG ĐẬP TRÀN VÀ MÁNG LƯỜNG VENTURI – PHẦN 1: ĐẬP TRÀN THÀNH MỎNG
Water flow measurement in open channels using weirs and ventury flumes – Part 1: Thin-plate weirs
Lời nói đầu
TCVN 8193-1 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 1438-1 : 1980 và ISO 1438-1 ADMENDMENT:1998;
TCVN 8193-1 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Cơ điện biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐO LƯU LƯỢNG NƯỚC TRONG KÊNH HỞ BẰNG ĐẬP TRÀN VÀ MÁNG LƯỜNG VENTURI – PHẦN 1: ĐẬP TRÀN THÀNH MỎNG
Water flow measurement in open channels using weirs and ventury flumes – Part 1: Thin-plate weirs
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo lưu lượng nước trong kênh hở bằng đập tràn thành mỏng khía hình chữ nhật vàkhía hình tam giác (khía chữ V) đối với điều kiện dòng chảy ổn định, tự do và thoáng toàn phần. Các hệ số xác định lưu lượng dòng chảy khuyến cáo sử dụng trong tiêu chuẩn này chỉ áp dụng đối với nước có nhiệt độ xấp xỉ trong khoảng từ 5 °C đến 30 °C. Sử dụng các hệ số này ngoài dải nhiệt độ quy định trên vài độ sẽ gây sai số nhỏ không đáng kể, ngoại trừ khi cột áp đập tràn rất nhỏ (thấp). Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng hạn chế đối với đập tràn và dòng chảy liên quan, có hình dáng hình học đượcquy định và các công thức tính toán được khuyến cáo sử dụng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 772, Liquid flow Measurement in open channels – Vocabulary and symbols (Đo lưu lượng chất lỏng trong kênh hở – Từ vựng và ký hiệu).
ISO 4373, Measurement of liquid flow in open channels – Water level measuring devices (Đo lưu lượng chất lỏng trong kênh hở – Phương tiện đo mức nước).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa quy định trong ISO 772 và các thuật ngữ định nghĩa quan trọng khi xuất hiện lần đầu trong tiêu chuẩn này.
4. Đơn vị đo
Trong tiêu chuẩn này sử dụng hệ đơn vị đo quốc tế SI.
5. Nguyên tắc chung
Lưu lượng nước chảy qua đập tràn thành mỏng là hàm số phụ thuộc vào cột áp trên đập tràn, hình dạng và kích thước của tiết diện dòng chảy qua đập tràn, hệ số lưu lượng thực nghiệm phụ thuộc vào cột áp trên đập tràn, tính chất hình học và đoạn kênh dẫn của đập tràn, tính chất động học của nước.
6. Lắp đặt
6.1. Khái quát chung
Yêu cầu chung về lắp đặt đập tràn được quy định trong các điều dưới đây. Yêu cầu riêng biệt đối với các loại đập tràn có đặc thù khác nhau được đề cập trong các điều 9 và điều 10.
Thuộc tính TCVN TCVN8193-1:2009 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN8193-1:2009 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường - Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Other Images