TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6250 : 1997
ỐNG POLYVINYL CLORUA CỨNG (PVC-U) DÙNG ĐỂ CẤP NƯỚC – HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LẮP ĐẶT
Unplasticized polyvinyl chloride (PVC-U) pipes for water supply – Recommended practice for laying
Lời nói đầu
TCVN 6250 : 1997 hoàn toàn tương đương với ISO 4191 : 1989
TCVN 6250 : 1997 do ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 138 Ống nhựa và phụ tùng đường ống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học Công nghệ và môi trường ban hành.
ỐNG POLYVINYL CLORUA CỨNG (PVC-U) DÙNG ĐỂ CẤP NƯỚC – HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LẮP ĐẶT
Unplasticized polyvinyl chloride (PVC-U) pipes for water supply – Recommended practice for laying
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn về sử dụng và lắp đặt đúng các loại ống PVC cứng để cấp nước. Các tính chất cơ lý và hình học của các ống và phụ tùng được đề cập trong tiêu chuẩn này cũng được nêu trong TCVN 6151 : 1996.
2. Lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các ống PVC dùng cho:
– đường ống chìm chính và các nhánh để cấp nước;
– các ống lắp đặt nổi để cấp cho trong và ngoại các tòa nhà;
– dẫn nước dưới áp suất và nhiệt độ đến 45oC cho các mục đích sử dụng chung va dùng để cung cấp nước sinh hoạt.
Chú thích – Chỉ những công ty với độ ngũ nhân viên có năng lực mới được phép lắp đặt ống và phải tuân thủ các qui định an toàn thích hợp của nhà nước.
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 6151 : 1996 (ISO 4422) Ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp nước – Yêu cầu kỹ thuật.
SO/TR 10510 Các ống nhựa nhiệt dẻo chịu áp lực dùng để vận chuyển chất lỏng. Tính sự tổn thất áp suất.
4. Thông số ảnh hưởng kết cấu
4.1 Áp suất danh nghĩa và áp suất sử dụng
4.1.1 Áp suất danh nghĩa và áp suất sử dụng cho phép đối với nước ở nhiệt độ thấp hơn 45oC được nêu trong TCVN 6151 : 1996 bảng 1.
4.1.2 Áp suất sử dụng cho phép tối đa được tính toán trên cơ sở các số liệu đã được thiết lập trong thời gian ít nhất 50 năm sử dụng liên tục với hệ số an toàn vượt quá 2.
4.2 Sự phòng ngừa
4.2.1 Ở những nơi đường ống dự đoán sẽ hoạt động trong những điều kiện cơ lý không bình thường nhất nên dùng kết cấu bền hơn so với trong điều kiện bình thường.
4.2.2 Các bộ phận của ống không được để gần lửa hoặc nguồn nhiệt có thể làm tăng nhiệt độ để ống vượt quá 60oC.
4.2.3 Ở nơi mà các qui định quốc gia cho phép sử dụng ống kim loại làm tiếp đất cho các thiết bị thì cần chú ý duy trì mạch thông suốt về điện của ống hoặc làm thêm dây tiếp đất.
4.2.4 Nhựa PVC cứng không dẫn điện và do đó không thể dùng làm tiếp đất được, cũng không dùng các ống này làm chất dẫn điện để làm chúng nóng chảy bằng dòng điện được.
4.2.5 Vì các ống nhựa PVC cứng có độ cách điện cao nên cần chú ý ở nơi có nguy hiểm do tĩnh điện.
4.2.6 Nhựa PVC cứng dễ bị tách do vậy không nên cắt ren hoặc tarô ống.
4.2.7 Không nên tạo các mối nối và uốn cong trên ống.
4.2.8 Việc vận chuyển và lắp đặt ống nhựa PVC cứng đòi hỏi phải có sự phòng ngừa thích hợp độ cứng, chúng thường thích hợp hơn để lắp đặt bình thường, cũng cần nhớ rằng, các thành phần của chúng sẽ mất độ cứng ở nhiệt độ thấp, thường gặp vào mùa đông.
4.2.9 Không được phủ dung môi hoặc sơn hoạt tính mạnh lên ống.
4.2.10 Đối với hệ thống nước uống, xem 7.1.4 trong TCVN 6151 : 1996.
Thuộc tính TCVN TCVN6250:1997 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN6250:1997 |
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác