TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6288 : 1997
ISO 10544 : 1992
DÂY THÉP VUỐT NGUỘI ĐỂ LÀM CỐT BÊ TÔNG VÀ SẢN XUẤT LƯỚI THÉP HÀN LÀM CỐT
Cold – reduced steel wire for the reinforcement of concrete and the manufacture of welded fabric
Lời nói đầu
TCVN 6288 : 1997 thay thế cho TCVN 3101 – 79
TCVN 6288 : 1997 hoàn toàn tương đương với ISO 10544 : 1992
TCVN 6288 : 1997 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
DÂY THÉP VUỐT NGUỘI ĐỂ LÀM CỐT BÊ TÔNG VÀ SẢN XUẤT LƯỚI THÉP HÀN LÀM CỐT
Cold – reduced steel wire for the reinforcement of concrete and the manufacture of welded fabric
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với dây thép vuốt nguội để làm cốt thép bê tông hay sản xuất lưới thép hàn làm cốt bê tông.
Qui định dùng một loại thép 500 N/mm2.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho dây thép được sản xuất từ thép thanh bằng cách kéo hoặc cán. Công nghệ sản xuất do người sản xuất lựa chọn.
Đối với dây được cung cấp ở dạng cuộn thì những yêu cầu của tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm được làm thẳng.
Tiêu chuẩn này không bao gồm các dây được sản xuất từ các sản phẩm cuối cùng khác như tấm, ray, đường sắt…
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
ISO 404 : 1992 Thép và các sản phẩm thép – Các yêu cầu kỹ thuật chung đối với việc cung cấp sản phẩm.
TCVN 5814 : 1994 (ISO 8402 : 1994) Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng – Thuật ngữ và định nghĩa.
ISO 8930 : 1987 Các nguyên lý chung về độ tin cậy của các kết cấu – Danh sách các thuật ngữ tương đương
ISO/IEC Guide 2 : 1991 Các thuật ngữ chung và các định nghĩa của chúng liên quan đến tiêu chuẩn hóa và các hoạt động liên quan.
ISO/TR 9769 : 1991 Thép và gang – Tổng quan các phương pháp phân tích hiện hành
TCVN 6287 : 1997 (ISO 10065 : 1990) Thép thanh cốt bê tông – Thử uốn và thử uốn lại
ISO 10144 : 1991 Hệ thống chứng nhận đối với thép thanh và thép dây làm cốt của các kết cấu bê tông.
3. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa sau:
3.1. Phân tích đúc: phân tích thành phần hóa học mẫu thép lỏng lấy trong quá trình đúc.
3.2. Hệ thống chứng nhận: Hệ thống chứng nhận liên quan tới các sản phẩm, các công nghệ sản xuất hay các dịch vụ áp dụng cùng các tiêu chuẩn, quy định và cách tiến hành [ISO/IEC Guide 2].
3.3. Giá trị đặc trưng: giá trị có một xác suất được nêu ra nhưng chưa đạt được trong loạt thử giả thiết là không hạn chế [ISO 8930].
Chú thích 1 – Tương đương với vùng phân bố được định nghĩa trong ISO 3534.
3.4. Lõi: phần của mặt cắt ngang của dây không chứa gân cũng như vết ấn.
3.5. Độ nghiêng của vết ấn, b: góc giữa vết ấn và trục dọc của dây (xem hình 2).
3.6. Khoảng cách giữa các vết ấn, c: khoảng cách giữa các tâm của hai vết ấn liền kề nhau được đo song song với trục dây (xem hình 2).
3.7. Dây có vết ấn: dây có các vết ấn đều đặn trên bề mặt để tăng cường các tính chất bám dính của nó.
3.8. Thanh tra: các hoạt động như đo, thử, ướm một hay nhiều đặc tính của sản phẩm hay dịch vụ và so sánh chúng với các yêu cầu đã được quy định để xác định xem chúng có phù hợp hay không [ISO 8402].
3.9. Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa: diện tích mặt cắt ngang tương đương với diện tích của một dây tròn hơn có cùng đường kính danh nghĩa.
3.10. Dây trơn: dây có bề mặt nhẫn không được tăng cường các tính chất bám dính.
3.11. Phân tích sản phẩm: phân tích hóa học các mẫu lấy từ dây thép.
3.12. Chiều cao của gân, a: khoảng cách từ điểm cao nhất của gân đến bề mặt của lõi, được đo vuông góc với trục của dây (xem hình 1).
3.13. Độ nghiêng của gân, b: góc giữa gân và trục dọc của dây (xem hình 1)
3.14. Khoảng cách giữa các gân, c: khoảng cách giữa các tâm của hai gân ngang liền kề nhau được do song song với trục của dây [xem hình 1].
3.15. Dây có gân: dây có các gân đều đặn nhô lên khỏi bề mặt nhằm làm tăng các tính chất bám dính của dây.
3.16. Lô thử: một số sản phẩm hay một khối lượng sản phẩm cùng được chấp nhận hay loại bỏ trên cơ sở các phép thử được tiến hành trên các sản phẩm mẫu theo các yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm hay đơn đặt hàng [ISO 404].
3.17. Diện tích riêng phần các vết ấn lộ ra, fp: diện tích lộ ra của tất cả các vết lõm trên mặt phẳng vuông góc với trục dọc của dây chia cho chiều dài của dây và chu vi danh nghĩa (xem 5.2).
3.18. Diện tích riêng phần các gân chìa ra, fr: diện tích chìa ra của tất cả các gân trên mặt phẳng vuông góc với trục dọc của dây chia cho chiều dài dây và chu vi danh nghĩa (xem 5.1).
3.19. Chu vi không có các vết ấn ngang, Sei: tổng các khoảng cách dọc trên bề mặt của lõi giữa các viết ấn ngang của các hàng kề nhau được đo như là hình chiếu lên mặt phẳng vuông góc với trục dây (xem hình 2).
3.20. Chu vi không có các gân ngang, Sfi: tổng các khoảng cách theo bề mặt của lõi giữa các gân ngang của các hàng liền kề nhau được đo như là hình chiếu trên một mặt phẳng vuông góc với trục dây (xem hình 1)
4. Kích thước, khối lượng và dung sai
Đường kính danh nghĩa của dây phải nằm trong khoảng từ 4 mm đến 16 mm. Đường kính danh nghĩa nên dùng, d, được nêu trong bảng 1.
Đối với các đường kính không ghi trong bảng thì khối lượng chia cho chiều dài phải bằng 7850 kg/m3 x diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa.
Dung sai đối với các kích thước trung gian không được vượt quá dung sai của kích thước cao hơn liền kề nó trong bảng 1. Đối với các dây có đường kính danh nghĩa từ 12 mm đến 16 mm thì dung sai phải bằng ± 5%.
Bảng 1 – Đường kính nên dùng và khối lượng yêu cầu
Đường kính danh nghĩa mm |
Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa mm2 |
Khối lượng theo chiều dài |
|
Yêu cầu kg/m |
Dung sai1) % |
||
5 |
19,6 |
0,154 |
± 9 |
6 |
28,3 |
0,222 |
± 8 |
7 |
38,5 |
0,302 |
± 8 |
8 |
50,3 |
0,395 |
± 8 |
9 |
63,6 |
0,499 |
± 5 |
10 |
78,5 |
0,617 |
± 5 |
12 |
113,1 |
0,888 |
± 5 |
1) Áp dụng cho dây đơn |
Thuộc tính TCVN TCVN6288:1997 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN6288:1997 |
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Other Images