TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG
TCXD 85 : 1981
GẠCH LÁT LÁ DỪA
Streaked floor tiles
1 Đại cương
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho loại gạch lát lá dừa sản xuất từ đất sét có phụ gia hay không có phụ gia, tạo hình bằng phương pháp dẻo và được nung chín.
1.2. Gạch lát lá dừa được sử dụng để lát vỉa hè, lối đi các vườn hoa, lối ra vào, sân bãi trong các công trình dân dụng.
2 Hình dạng và kích thước cơ bản
2.1. Hình dạng, bề mặt của viên gạch phải phù hợp với chỉ dẫn trên hình vẽ. Kích thước của viên gạch lát lá dừa (mm) cho theo bảng 1.
Bảng 1
mm
Loại sản phẩm |
Dài |
Rộng |
Dày |
Chiều sâu của rãnh |
Gạch lát lá dừa |
200 |
100 |
35 |
Không nhỏ hơn 5 |
2.2. Sai lệch cho phép của kích thước viên gạch lát lá dừa không vượt quá:
– Theo chiều dài: ± 4mm
– Theo chiều rộng: ± 3mm
– Theo chiều dày: ± 2mm
3 Yêu cầu kĩ thuật
3.1. Gạch phải được nung chín đều, không phân lớp, không phồng dộp, màu sắc viên gạch trong cùng một lô phải đồng đều, không được có vết hoen ố ở mặt có rãnh.
3.2. Viên gạch phải vuông thành, sắc cạnh. Sai lệch cho phép theo hình dạng bên ngoài của viên gạch như sau:
a) Độ cong vênh trên mặt có rãnh không lớn hơn 1mm, trên mặt cạnh không lớn hơn 2mm.
b) Trên các góc và mặt của cạnh có rãnh không được có hai chỗ sứt hay cùn, mỗi chỗ không dài quá 5mm, không sâu quá 3mm.
c) Trên các mặt của viên gạch không được có quá 2 vết nứt. Chiều rộng của mỗi vết không quá 0,5mm chiều dài mỗi vết không được quá nửa kích thước của cạnh chạy song song với vết nứt.
3.3. Khi dùng búa sắt gõ nhe, gạch phải có tiếng kêu trong và chắc.
3.4. Tuỳ theo các chỉ tiêu về độ hút nước và độ hao mòn khối lượng do ma sát, gạch lát lá dừa được chia ra làm ba loại theo bảng 2.
Bảng 2
Chỉ tiêu |
Gạch lát lá dừa |
||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
|
Độ hút nước % | Không lớn hơn 1 | Không lớn hơn 7 | Khôn lớn hơn 10 |
Độ hao mòn khối lượng do ma sát (g/cm2) | Không lớn hơn 0,1 | Không lớn hơn 0,2 | Không lớn hơn 0,4 |
3.5. Không cho phép có lẫn hạt vôi trong viên gạch.
4 Quy tắc nghiệm thu
4.1. Gạch ra lò phải được bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) của xí nghiệp nghiệm thu theo những yêu cầu kĩ thuật của tiêu chuẩn này.
4.2. Số lượng mỗi lô gạch cần phải kiểm tra chất lượng là 25.000 viên. Số gạch nhỏ hơn 25.000 viên được tính như lô đủ.
4.3. Từ mỗi lô gạch lấy ra 0,1% số lượng, nhưng không ít hơn 15 viên dùng làm mẫu thử.
Đo kích thước và kiểm tra hình dạng bên ngoài của từng viên, sau đó lấy ra 10 viên để thử các chỉ tiêu:
– Độ hút nước 5 viên
– Độ hao mòn khối lượng do ma sát 5 viên
4.4. Mỗi lô gạch sau khi nghiệm thu phải có giấy chứng nhận sự phù hợp của lô gạch đó đối với những yêu cầu của tiêu chuẩn.
Thuộc tính TCVN TCXD85:1981 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCXD85:1981 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Other Images