TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 60-2003
TRƯỜNG DẠY NGHỀ – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
SCHOOL OF VOCATIONAL TRAINING – DESIGN STANDARDS
HÀ NỘI 2003
Lời nói đầu
TCXDVN 60-2003 soát xét TCXD 60-1974
TCXDVN 60-2003 do Viện Nghiên cứu Kiến trúc chủ trì soát xét, biên soạn.
Vụ Khoa học Công nghệ – Bộ Xây dựng đề nghị và được Bộ Xây dựng ban hành.
TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TRƯỜNG DẠY NGHỀ – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Schoolol ofof Vocationalal Trainingng – Designgn Standards
1.Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này được áp dụng để thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo nhà và công trình của các trường dạy nghề chính qui, các cơ sở dạy nghề đào tạo dài hạn, ngắn hạn thuộc Trung ương, Địa phương hoặc các tổ chức kinh tế do Nhà nước quản lý trong phạm vi cả nước.
Chú thích: Tiêu chuẩn này cũng được áp dụng khi thiết kế nhà và công trình của trường đào tạo giáo viên dạy nghề.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn:
-TCVN 2748-1991:Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung
-TCVN 4450-1987:Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế
-TCXD 13-1991:Phân cấp nhà và công trình dân dụng. Nguyên tắc chung
-TCVN 4601-1988 :Trụ sở cơ quan. Tiêu chuẩn thiết kế
-TCVN 4513-1988:Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế
-TCVN 4474-1987:Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế
-TCXD 33-1985: Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình
-TCXD 51-1984: Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình
-TCXD 16 -1986: Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng. Tiêu chuẩn thiết kế
-TCXD 29-1991: Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng. Tiêu chuẩn thiết kế
-TCXD 25-199: Đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng. Tiêu chuẩn thiết kế.
-TCXD 27-1991:Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng.Tiêu chuẩn thiết kế
-TCVN 2622-1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế
-TCVN 5674 -1992: Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Tiêu chuẩn thi công nghiệm thu
3. Quy định chung
3.1. Học sinh trường dạy nghề được chia thành lớp, mỗi lớp không quá 35 học sinh. Số lượng học sinh của trường dạy nghề được tính theo nhiệm vụ thiết kế với các quy mô như sau:
– Qui mô nhỏ: từ 300 hs đến 600 hs;
– Qui mô vừa: từ 600 hs đến 1000 hs;
– Qui mô lớn: từ 1000 hs đến 1500 hs.
Chú thích:
1) Qui mô trường dạy nghề được tính theo số lượng học sinh nhiều nhất của hệ học chính qui dài hạn
2)Trường hợp đặc biệt, cho phép số lượng học sinh của trường dạy nghề lớn hơn quy định ở điều 3.1
3.2. Trường dạy nghề được thiết kế với cấp công trình từ cấp I đến cấp IV. Nội dung cụ thể của từng cấp công trình áp dụng theo quy định trong tiêu chuẩn “Phân cấp công trình xây dựng – Nguyên tắc chung” – TCVN 2748 – 1991.
3.3. Trong một trường được phép thiết kế xây dựng các hạng mục có cấp công trình khác nhau, nhưng không vượt quá 3 cấp và phải ưu tiên cấp công trình cao cho khối nhà học.
Chú thích: Nhà và công trình cấp IV chỉ thiết kế xây dựng ở khu vực chưa có quy hoạch hoặc đối với một số công trình phụ trợ của trường dạy nghề.
Thuộc tính TCVN TCXDVN60:2003 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCXDVN60:2003 |
Cơ quan ban hành | Bộ xây dựng |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | 28/07/2003 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác