TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 303:2004
Soát xét lần 1
CÔNG TÁC HOÀN THIỆN TRONG XÂY DỰNG THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
PHẦN 1. CÔNG TÁC LÁT VÀ LÁNG TRONG XÂY DỰNG
FINISH WORKS IN CONSTRUCTION – EXECUTION AND ACCEPTANCE PART 1. TILING AND PLASTERING WORK
MÃ SỐ: TC 03 – 01
HÀ NỘI 2004
Lời nói đầu
TCXDVN 303 : 2004 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ trình duyệt, Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số …….
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật chính và hướng dẫn trình tự để thi công, kiểm tra và nghiệm thu chất lượng công tác lát và láng trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
2.1 TCVN 1450 : 1986 “Gạch rỗng đất sét nung”
2.2 TCVN 1451 : 1986 “Gạch đặc đất sét nung”
2.3 TCVN 6065 : 1995 “Gạch xi măng lát nền”
2.4 TCVN 6074 : 1995 “Gạch lát granito”
2.5 TCVN 6414 : 1998 “Gạch gốm ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật”
2.6 TCVN 6476 : 1999 “Gạch bê tông tự chèn”
2.7 TCXD 85 : 1981 “Gạch lát lá dừa”
2.8 TCXD 90 : 1981 “Gạch lát đất sét nung”
2.9 TCVN 4340 : 1994 “Ván sàn bằng gỗ”
2.10 TCVN 4314 : 1986 “Vữa xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật”
3. Các thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Vật liệu lát: gạch lát và tấm lát.
3.2 Gạch lát: gạch xi măng, gạch đất nung, gạch ceramic, gạch granit, đá tự nhiên, đá nhân tạo v.v… dùng để lát.
3.3 Lớp nền: lớp nằm ngay dưới lớp lát hoặc láng.
3.4 Mặt lát: bề mặt lớp lát sau khi đã hoàn thiện.
3.5 Mặt láng: bề mặt lớp láng sau khi đã hoàn thiện.
3.6 Vật liệu gắn kết: vật liệu dùng để gắn kết vật liệu lát với lớp nền.
3.7 Mạch lát: mạch giữa các viên gạch lát hoặc tấm lát kề nhau.
3.8 Chất làm đầy mạch: vật liệu liên kết làm đầy mạch lát.
4. Công tác lát
4.1 Yêu cầu kỹ thuật
4.1.1 Vật liệu:
4.1.1.1 Gạch lát, tấm lát phải đạt yêu cầu kỹ thuật về chất lượng, chủng loại, kích thước, màu sắc.
4.1.1.2 Vật liệu gắn kết phải đảm bảo chất lượng, nếu thiết kế không quy định thì thực hiện theo yêu cầu của nhà sản xuất vật liệu lát.
4.1.2 Lớp nền:
4.1.2.1 Mặt lớp nền phải đảm bảo phẳng, chắc chắn, ổn định, có độ bám dính với vật liệu gắn kết và được làm sạch tạp chất.
4.1.2.2 Cao độ lớp nền phù hợp với vật liệu lát phủ bên trên. Độ dốc của lớp nền theo yêu cầu kỹ thuật.
4.1.2.3 Với vật liệu gắn kết là keo, nhựa hoặc tấm lát đặt trực tiếp lên lớp nền thì mặt lớp nền phải đảm bảo thoả mãn yêu cầu nêu trong bảng 1 của tiêu chuẩn này.
4.1.2.4 Trước khi lát phải kiểm tra và nghiệm thu lớp nền và các bộ phận bị che khuất (chi tiết chôn sẵn, chống thấm, hệ thống kỹ thuật v.v¼).
4.1.3 Chất lượng lớp lát:
4.1.3.1 Mặt lát phải đảm bảo các yêu cầu về độ cao, độ phẳng, độ dốc, độ dính kết với lớp nền, chiều dày vật liệu gắn kết, bề rộng mạch lát, màu sắc, hoa văn, hình dáng trang trí v.v¼
4.1.3.2 Nếu mặt lát là các viên đá thiên nhiên, nên chọn đá để các viên kề nhau có màu sắc và đường vân hài hoà.
4.1.3.3 Với gạch lát dùng vữa làm vật liệu gắn kết thì vữa phải được trải đều trên lớp nền để đảm bảo giữa viên gạch lát và lớp nền được lót đầy vữa.
4.1.3.4 Mặt lát của tấm sàn gỗ không được có vết nứt, cong vênh. Mặt lát của tấm lát mềm không được phồng rộp, nhăn nheo.
4.1.3.5 Với các viên lát phải cắt, việc cắt và mài các cạnh phải bảo đảm đường cắt gọn và mạch ghép phẳng, đều.
4.1.3.6 Mạch giữa các viên gạch lát và giữa gạch lát với tường phải được lấp đầy chất làm đầy mạch.
4.1.3.7 Dung sai trên mặt lát không vượt quá các giá trị yêu cầu trong bảng 1 và 2.
Thuộc tính TCVN TCXDVN303:2004 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCXDVN303:2004 |
Cơ quan ban hành | Bộ xây dựng |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác