TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXD VN 301: 2003
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn TCXDVN 301:2003 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ Bộ Xây dựng trình duyệt, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số: 15 ngày 24/6/2003
Biên soạn lần 1
Đất xây dựng – Phương pháp phóng xạ xác định
độ ẩm và độ chặt của đất tại hiện trường.
Nuclear Method for Determination moisture content
and compaction coefficient of soil in situ.
1. Phạm vi áp dụng.
1.1. Phương pháp này dùng để xác định nhanh khối lượng thể tích tự nhiên, khối lượng thể tích khô, độ ẩm và độ đầm chặt tại hiện trường của đất dính và rời được đầm chặt hoặc ở trạng thái tự nhiên của lớp bề mặt bằng thiết bị phóng xạ.
1.2. Phương pháp này dùng cho việc kiểm tra chất lượng và nghiệm thu công tác đất đầm nện tại các công trường xây dựng. Phạm vi hiệu quả của kết quả thí nghiệm cho phương pháp phóng xạ là 30 cm chiều dày lớp đất.
1.3. Các giá trị đo được từ thí nghiệm này được dùng với hệ đơn vị đo chuẩn [SI].
2) TCVN 4196:1995 Phương pháp xác định độ ẩm của đất trong phòng thí nghiệm.
3) ASTM 2922-91 Standard test methods for Density of soil and soil –Aggregate in place by Nuclear Methods (Shallow depth).
4) ASTM D3017- 88 Standard test Method for water content of soil and rock in place by Nuclear methods (shallow depth).
3.1 Khối lượng thể tích khô của đất là khối lượng của phần cốt đất trên đơn vị thể tích đất (k, Mg/m3).
3.1.1 Khối lượng thể tích tự nhiên của đất được hiểu là khối lượng tổng cộng của phần cốt đất và nước trên đơn vị thể tích đất tự nhiên (w, Mg/m3).
3.1.2 Khối lượng thể tích ẩm là khối lượng của nước trên đơn vị thể tích đất. Giá trị này khác với độ ẩm (m, Mg/m3).
3.2 Khối lượng thể tích tự nhiên và khối lượng thể tích ẩm được dùng trong tiêu chuẩn này là đại lượng để mô tả các thí nghiệm nhằm phân biệt với các đại lượng dẫn xuất của chúng là khối lượng thể tích khô và độ ẩm.
3.3 Hệ số đầm chặt (K) của đất là tỷ số giữa khối lượng thể tích khô của đất tại hiện trường và khối lượng thể tích khô lớn nhất, được xác định theo công thức:
(1)
trong đó: K – Hệ số đầm chặt,
k – khối lượng thể tích khô của đất tại hiện trường.
Thuộc tính TCVN TCXDVN301:2003 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCXDVN301:2003 |
Cơ quan ban hành | Bộ xây dựng |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | 24/06/2003 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác