TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG
TCXD 29:1991
CHIẾU SÁNG TỰ NHIÊN TRONG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Natural lighting in civil works – Design standard
Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế mới hoặc cải tạo chiếu sáng tự nhiên bên trong nhà ở và nhà công cộng.
Khi thiết kế chiếu sáng, ngoài việc tuân theo tiêu chuẩn này còn phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành có liên quan.
Tiêu chuẩn này không áp dụng để thiết kế chiếu sáng tự nhiên các nhà công nghiệp, nông nghiệp, nhà thể thao, các nhà dân dụng có yêu cầu đặc biệt như nhà ga sân bay chuồng trại, kho tàng.
Những thuật ngữ kĩ thuật chiếu sáng tự nhiên dùng trong tiêu chuẩn này được định nghĩa ở phụ lục 1.
Tiêu chuẩn này thay thế cho tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng tự nhiên 20 TCN 29: 1968.
1. Quy định chung
1.1 Chiếu sáng tự nhiên trong nhà ở và nhà công cộng được chia ra như sau:
– Chiếu sáng bên;
– Chiếu sáng trên;
– Chiếu sáng hỗn hợp (bao gồm chiếu sáng trên và chiếu sáng bên).
1.2 Trong nhà ở và nhà công cộng phải có chiếu sáng tự nhiên để bảo đảm sự làm việc, hoạt động bình thường của người và các phương tiện vận chuyển.
1.3 ánh sáng tự nhiên tại một điểm bất kì trong phòng được đặc trưng bằng hệ số độ rọi ánh sáng tự nhiên (viết tắt là hệ số ĐRASTN).
1.4 Khi thiết kế chiếu sáng tự nhiên, phải tính đến hệ số dự trữ.
Trị số hệ số dự trữ vào số lần lau cửa lắp vật liệu xuyên suốt ánh sáng quy định trong bảng l.
Bảng 1
Đối tượng được chiếu sáng |
Hệ số dự trữ |
Số lần lau cửa trong một năm |
Các phòng của nhà ở và nhà công cộng (văn phòng, phòng làm việc, phòng ở lớp học phòng đọc, gian bán hàng v.v…). |
1,2 |
2 |
1.5 Cần phải có dụng cụ và phương tiện để lau chùi các loại cửa lấy ánh sáng tự nhiên (lau bụi, sửa chữa bảo dưỡng, thay kính cửa v. v…) .
2. Chiếu sáng nhà ở và nhà công cộng
2.1. Hệ số ĐRASTN trên mặt làm việc hoặc vật phân biệt trong các phòng của nhà ở và nhà công cộng không được nhỏ hơn các trị số hệ số ĐRASTN quy định trong bảng 2 và bảng 3.
2.2. Hệ số ĐRASTN trong các phòng phụ trợ không được nhỏ hơn các trị số quy định trong bảng 4.
Bảng 2 – Hệ số ĐRASTN đối với kích thước vật cần phân biệt
Kích thước vật cần phân biệt (mm) |
Cấp công việc |
Phân cấp |
Tính chất thời gian của công việc |
Hệ số ĐRASTN(%) |
|
Chiếu sáng trên và chiếu sáng hỗn hợp (etb) |
Chiếu sáng bên (emin) |
||||
Từ 0,15 đến 0,30 |
I |
a b c |
Thường xuyên chu kỳ, từng đợt không lâu |
5 4 3 |
2,5 2,0 1,5 |
Từ 0,30 đến 0,50 |
II |
a b c |
Thường xuyên chu kỳ, từng đợt không lâu |
4 3 2 |
2,0 1,5 1,0 |
Trên 0,50 |
III |
a b c |
Thường xuyên chu kỳ, từng đợt không lâu |
3 2,5 2 |
1,5 1,0 0,5 |
Chú thích: Được phép tăng trị số ĐRASTN quy định trong bảng 2 lên một cấp (theo phân cấp) khi có yêu cầu đặc biệt về chuyên ngành hoặc về mặt vệ sinh (ví dụ: bếp, gian bán hàng của cửa hàng, xưởng trường v. v…).
Thuộc tính TCVN TCXD29:1991 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCXD29:1991 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Other Images