TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 310 : 2004
VẬT LIỆU LỌC DẠNG HẠT DÙNG TRONG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC SẠCH YÊU CẦU KỸ THUẬT
GRANULAR FILTERING MATERIAL FORWATER PURIFICATION TECHNICAL REQUIREMENT
1. | Phạm vi áp dụng |
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại vật liệu lọc dạng hạt (sỏi đỡ, cát thạch anh, than antraxit, than hoạt tính dạng hạt) dùng trong các hệ thống xử lý nước sạch.
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kĩ thuật của vật liệu lọc dạng hạt: loại vật liệu lọc, thành phần cấp phối, đặc tính vật liệu lọc, qui trình lấy mẫu, thử nghiệm mẫu, các yêu cầu về bao bì, vận chuyển, bảo quản và đưa vào sử dụng. |
|
2. | Định nghĩa các thuật ngữ |
2.1. | Hệ số không đồng nhất UC: Tỉ số giữa d60/ d10. Trong đó d60 và d10 là đường kính mắt sàng có 60% và 10% lượng vật liệu lọc lọt qua (tính theo trọng lượng) trong thí nghiệm xác định thành phần cấp phối cỡ hạt. |
2.2. | Đường kính hiệu dụng (deff): Tính bằng đường kính mắt sàng d10. |
2.3. | Chỉ số hấp phụ iốt: Lượng iốt (tính bằng mg) được hấp phụ bởi 1 g than hoạt tính khi nồng độ dư iốt của mẫu lọc là 0,02 N. |
3. | Yêu cầu kĩ thuật |
3.1. | Sỏi đỡ |
3.1.1. | Đặc tính vật lý: Sỏi đỡ phải là các hạt có dạng khối đa giác, hoặc hình cầu; có đủ độ bền, độ cứng để không giảm chất lượng trong quá trình bốc xếp và sử dụng; không lẫn các tạp chất độc hại và phải đạt yêu cầu tối thiểu về tỉ trọng. |
3.1.2. | Sỏi đỡ phải có tỉ trọng lớn hơn 2,5 kg/dm3, trừ khi có yêu cầu thiết kế riêng. |
3.1.3. | Các hạt sỏi có mặt gãy, rạn nứt không được vượt quá 25% trọng lượng của mẫu. |
3.1.4. | Các hạt dẹt hoặc quá dài (chiều dài hạt lớn hơn 5 lần chiều ngang hạt ) Không được vượt quá 2% trọng lượng mẫu. |
3.1.5. | Sỏi không được lẫn đất sét, diệp thạch hoặc các tạp chất hữu cơ. |
3.1.6. | Độ hoà tan của sỏi trong axit HCl 1:1 không được vượt quá:
– 5% đối với cỡ hạt < 2,5=”” mm=””> – 17,5% đối với các cỡ hạt từ 2,5 mm đến 25 mm và 25% đối với cỡ hạt ³ 25 mm. |
3.1.7. | Sỏi đỡ phải đạt yêu cầu về cấp phối cỡ hạt như sau:
– Lượng sỏi có cỡ hạt lớn hơn cỡ hạt qui định của thiết kế không được vựơt quá 10% (tính theo trọng lượng). – Lượng sỏi có cỡ hạt nhỏ hơn cỡ hạt qui định của thiết kế không được vựơt quá 10% |
3.2. | Vật liệu lọc |
3.2.1. | CÁT THẠCH ANH |
3.2.1.1. | Cát thạch anh dùng làm vật liệu lọc phải cứng bền, thành phần chủ yếu là oxit silic và không bị phá huỷ trong quá trình sử dụng. |
3.2.1.2. | Cát thạch anh dùng làm vật liệu lọc phải là loại cát sạch không bám đất sét, bụi , các tạp chất hữu cơ và các khoáng chất. |
3.2.1.3. | Cát thạch anh phải có các đặc tính sau:
– Tỷ trọng > 2,5 g/cm3 – Độ hoà tan trong axít HCl 1:1 <> – Độ vỡ vụn: < 15%=”” tại=”” 750=”” va=”” đập=”” trong=”” 15=”” phút=”” hoặc=””>< 25%=”” tại=”” 1500 =”” va=”” đập=”” trong=”” 30=””> – Trọng lượng mất đi qua đốt cháy <> |
3.2.1.4. | Giá trị đường kính hiệu dụng deff, hệ số không đồng nhất UC, giới hạn cỡ hạt của cát lọc phải theo yêu cầu của thiết kế bể lọc. |
3.2.1.5. | Lượng cát có đường kính cỡ hạt nhỏ hơn qui định không được vượt quá 5%. Lượng cát có đường kính cỡ hạt lớn hơn qui định không được vượt quá 10%. |
3.2.2. | THAN ANTRAXIT |
Thuộc tính TCVN TCXDVN310:2004 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCXDVN310:2004 |
Cơ quan ban hành | Bộ xây dựng |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | 11/08/2004 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác