TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG
TCXD 127 : 1985
CÁT MỊN ĐỂ LÀM BÊ TÔNG VÀ VỮA XÂY DỰNG – HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Fine sand for concrete and mortar in construction – Manual instructions
1 Quy định chung
1.1. Cát mịn là loại cát có mô đun độ nhỏ dưới hai hoặc độ ngậm nước trên 10% (cách xác định các chỉ số trên xem phụ lục 1 và 2).
1.2. Hướng dẫn này chỉ dùng cho cát mịn thiên nhiên đặc chắc, không áp dụng cho cát xốp hoặc cát nhân tạo.
1.3. Bê tông và vữa thiết kế theo hướng dẫn này trước khi dùng vào công trình phải đúc mẫu kiểm tra để xác định cường độ thực tế. Tuyệt đối không dùng các liều lượng tính toán để thi công.
1.4. Hướng dẫn này chỉ dùng cho bê tông và vữa thông thường. Riêng hai loại bê tông chống thấm và chống mài mòn cũng cho phép được sử dụng cát mịn để chế tạo, nhưng, song song với việc thiết kế mác theo hướng dẫn này, phải đúc mẫu kiểm tra đồng thời hai chỉ tiêu trên.
1.5. Những cơ sở sản xuất và thi công bằng bê tông cát mịn, nếu có điều kiện, nên sử dụng phụ gia hoá dẻo. Cách sử dụng phụ gia hoá dẻo được lấy theo các quy định cụ thể kèm theo cho từng loại phụ gia.
1.6. Những yêu cầu kĩ thuật đối với các loại vật liệu cho bê tông và vữa như : xi măng, cốt liệu lớn, vôi, nước trộn, cũng như các quy tắc thiết kế, thi công và nghiệm thu sản phẩm, kết quả công trình không quy định trong hướng dẫn này, được lấy theo các tiêu chuẩn và quy phạm Nhà nước hiện hành.
2 Yêu cầu kĩ thuật của cát mịn để làm bê tông và vữa xây dựng
2.1. Cát mịn dùng để làm bê tông và vữa xây dựng phải có thành phần khoáng thạch xác định, không chứa các phần tử có hại quá trình thuỷ hoá và đóng rắn của xi măng, không chứa các tạp chất ăn mòn cốt thép. Cát mịn vùng nước mặn sau khi xử lí rửa mặn cũng được phép sử dụng.
2.2. Cát phải có khối lượng thể tích xốp không nhỏ hơn 1200 kg/m3. Trong cát không được lẫn sét, á sét hay các tạp chất khác ở dạng cục.
2.3. Các yêu cầu kĩ thuật khác của cát mịn dùng để làm bê tông ghi ở bảng 1, dùng để làm vữa ghi ở bảng 2.
2.4. Cát mịn cần được bảo quản ở nơi khô ráo. Cát ở kho, bãi hoặc trong khi vận chuyển phải tránh đất, rác hoặc các tạp chất khác lẫn vào.
Bảng 1
Số thứ tự |
Tên chỉ tiêu |
Bê tông mác |
|
Từ 200 trở xuống |
250 – 300 |
||
1 2 3 4 5 6 7 |
Mô đun độ nhỏ, không nhỏ hơn hoặc độ ngậm nước, không lớn hơn
Hàm lượng hạt trên sàng 5mm, % khối lượng, không vượt quá Hàm lượng hạt dưới sàng 0,15, % khối lượng, không vượt quá Hàm lượng bụi, bùn, sét bẩn, % khối lượng không vượt quá Hàm lượng muối sunfát, sunfít tính ra SO3, % khối lượng không vượt quá. Hàm lượng mica, % khối lượng, không vượt quá Hàm lượng tạp chất hữu cơ (xác định theo phương pháp so màu) không sẫm hơn |
0,7 20 5 35 5 1 1,5 Màu thứ 2 sau màu chuẩn |
1,0 18 5 25 5 1 1 Màu chuẩn |
Bảng 2
Số thứ tự |
Tên chỉ tiêu |
Bê tông mác |
|
Từ 200 trở xuống |
250 – 300 |
||
1 2 3 4 5 |
Mô đun độ nhỏ, không nhỏ hơn hoặc độ ngậm nước, không lớn hơn
Hàm lượng hạt dưới sàng 0,15, % khối lượng, không vượt quá Hàm lượng bụi, bùn, sét bẩn, % khối lượng không vượt quá Hàm lượng muối sunfát, sunfít tính ra SO3, % khối lượng không vượt quá. Hàm lượng tạp chất hữu cơ (xác định theo phương pháp so màu) không sẫm hơn |
0,7 20 35 10 2 Màu thứ 2 sau màu chuẩn |
1,5 14 20 3 1 Màu chuẩn |
Thuộc tính TCVN TCXD127:1985 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCXD127:1985 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác