TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCXD 191 : 1996
BÊ TÔNG VÀ VẬT LIỆU LÀM BÊ TÔNG – THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Concrete and Materials for concrete – Terminology and Definitions
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định thống nhất cách gọi những thuật ngữ chung và định nghĩa của chúng dùng cho bêtông, vật liệu làm bêtông và công nghệ bêtông.
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Thứ tự |
Thuật ngữ |
Định nghĩa |
|
1. Thuật ngữ chung | |
1.1 |
Bê tông | Hỗn hợp đóng rắn, của các vật liệu gồm chất kết dính, cốt liệu lớn, cốt liệu nhỏ và nước. Có thể có hoặc không có phụ gia |
1.2 |
Hỗn hợp bêtông | Sản phẩm trộn lẫn chất kết dính và các cốt liệu theo một tỉ lệ nhất định. Có thể có nước hoặc không có nước |
1.3 |
Hỗn hợp bêtông tươi | Hỗn hợp bêtông mới trộn còn chưa tạo hình |
1.4 |
Hỗn hợp bêtông cứng | Hỗn hợp bêtông tươi không có độ sụt hoặc độ sụt rất nhỏ (dưới 5-6 mm), xem thêm. Độ sụt |
1.5 |
Hỗn hợp bêtông dẻo | Hỗn hợp bêtông tươi có độ sụt trung bình 1-10 cm |
1.6 |
Hỗn hợp bêtông chảy | Hỗn hợp bêtông tươi có độ sụt trên 10 cm |
1.7 |
Hỗn hợp bêtông lỏng | Hỗn hợp bêtông tươi có độ sụt quá lớn không đo được bằng côn thử độ sụt |
1.8 |
Hỗn hợp bêtông nhão | Hỗn hợp bêtông tươi có độ sụt lớn đã dùng quá lượng nước yêu cầu |
1.9 |
Hỗn hợp bêtông bơm | Hỗn hợp bêtông tươi vận chuyển trong đường ống bằng máy bơm |
1.10 |
Tuổi bêtông | Thời gian đóng rắn của bêtông tính từ khi tạo hình xong |
1.11 |
Mác bêtông | Đại lượng qui ước biểu thị giá trị cường độ nén của bêtông ở tuổi 28 ngày đêm, được xác định trên các mẫu qui định, đóng rắn trong điều kiện tiêu chuẩn. Mác bêtông không có thứ nguyên. Lấy tròn số theo giá trị cường độ nén. (Thí dụ: 10, 25, 50, 100, 150, 200, 300 v.v…) Xem thêm: Cường độ nén. Điều kiện tiêu chuẩn |
1.12 |
Chất kết dính | Vật liệu có khả năng ninh kết và đóng rắn nhờ phản ứng tương tác hóa lí với nước, và gắn kết các cốt liệu tạo thành bê tông. Có chất kết dính thủy lực (như các loại xi măng), chất kết dính không khí (như vôi), chất kết dính hữu cơ như atphan, cao su epoxy v.v… |
1.13 |
Cốt liệu | Vật liệu hạt sử dụng với chất kết dính và nước để sản xuất bê tông. Cốt liệu có thể là cát, đá dăm, sỏi hoặc vật liệu hạt đập từ các vật liệu rắn khác. Có thể là cốt liệu thiên nhiên hoặc cốt liệu nhân tạo |
1.14 |
Phụ gia | Vật liệu, ngoài chất kết dính, cốt liệu và nước, được đưa vào sử dụng như là một thành phần của bê tông và được đưa vào mẻ trộn trước hoặc trong lúc trộn, nhằm cải thiện tính chất của hỗn hợp bêtông tươi và bêtông |
1.15 |
Hồ xi măng | Hỗn hợp xi măng với nước khi còn chưa đóng rắn |
1.16 |
Đá xi măng | Hỗn hợp xi măng với nước đã đóng rắn |
1.17 |
Thành phần bêtông | Khối lượng mỗi loại vật liệu dùng để trộn được 1m3 bêtông sản phẩm đạt các tính năng yêu cầu |
1.18 |
Tính chất cơ lí | Các tính chất cơ học và vật lí của bêtông |
1.19 |
Điều kiện tiêu chuẩn | Điều kiện đóng rắn của bêtông được qui định ở nhiệt độ và độ ẩm nhất định (Theo TCVN 3105-1993, điều kiện tiêu chuẩn có nhiệt độ 27 – +20C và độ ẩm 95-100% |
Thuộc tính TCVN TCXD191:1996 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCXD191:1996 |
Cơ quan ban hành | Bộ xây dựng |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác