TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG
TCXD 94 : 1983
PHỤ TÙNG CỬA SỔ VÀ CỬA ĐI – TAY NẮM CHỐT NGANG
Windows and doors accessories – Door knob
Tiêu chuẩn này chỉ quy định cho loại tay nắm chốt ngang MK18 để lắp vào cửa sổ và cửa ra vào bằng gỗ có chiều dày lớn hơn hoặc bằng 35mm.
1. Yêu cầu kĩ thuật
1.1. Tay nắm chốt ngang MK18 phải được chế tạo theo yêu cầu của tiêu chuẩn này và các bản vẽ đã được xét duyệt chính thức.
1.2. Tay nắm phải được chế tạo bằng hợp kim nhôm AlMg.5 (TCVN 1659: 1975) các chi tiết còn lại chế tạo bằng thép CT38 (TCVN 1659: 1975) hoặc có thể thế bằng thép có tính chất cơ tính tương đương hoặc tốt hơn.
1.3. Bề mặt tay nắm đánh bóng đạt Ñ8 không cho phép có vết rỗ.
– Đường kính vết rỗ lớn hơn 1,5mm
– Chiều sâu vết rỗ lớn hơn 0,5mm.
1.4. Tấm mặt phải mạ chống rỉ, chiều dày lớp mạ lớn hơn 0,015mm, bề mặt mạ không được phồng rộp và ố vàng.
1.5. Các chi tiết qua dập nguội không được cong vênh, không có vết nứt dài 2mm và không quá 2 vết trên bề mặt chi tiết.
1.6. Độ không song song giữa 2 mặt phẳng của tấm mặt và miếng cài nhỏ hơn hoặc bằng 5o.
2. Quy tắc nghiệm thu
2.1. Tay nắm chốt ngang MK18 phải được kiểm tra theo nội dung của tiêu chuẩn này và các bản vẽ đã được xét duyệt chính thức.
2.2. Phương pháp kiểm tra, số lượng chi tiết lấy ra kiểm tra trong một loạt sản phẩm được ghi trong bảng 1.
Bảng 1
Loại kiểm tra |
Số lượng sản phẩm lấy ra hàng loạt |
Số lượng sản phẩm lấy ra kiểm tra |
Số lượng cho không đạt chấtlượng |
Kiểm tra
Kích thước Hoàn chỉnh |
160 đến 400 401 – 1000 1.001 – 2000 |
15 30 60 |
2 4 9 |
Sản phẩm không đạt chất lượng là sản phẩm có 1 trong những chỉ tiêu kĩ thuật không đạt.
2.3. Nếu kết quả kiểm tra vượt quá mức cho phép ở cột 4 bảng 1 thì phải kiểm tra lại lần 2 với số lượng mẫu gấp đôi. Kết quả kiểm tra lần 2 vẫn không đạt thì lô hàng đó không được nghiệm thu nhà máy có quyền chọn các sản phẩm phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn từ các lô bị loại đặt vào lô khác để kiểm tra.
2.4. Chất lượng vật liệu được kiểm tra bằng các phương pháp hoá, lí như tiêu chuẩn Nhà nước quy định.
2.5. Chỉ tiêu 1.4 được kiểm tra bằng mắt và bằng phương pháp hoá lí để xác định chiều dày lớp mạ.
2.6. Các chỉ tiêu 1.3; 1.5; 1.6; được kiểm tra bằng mắt, bằng thước cặp và thước đo độ.
3. Ghi nhận, bao gói, vận chuyển và bảo quản
3.1. Trên mỗi tấm mặt phải dập kí hiệu nhà máy chế tạo.
3.2. Mỗi tay nắm chốt ngang MK18 được xếp trong hộp bằng bìa cứng, ngoài hộp dán nhãn hiệu với nội dung sau:
– Tên nhà máy chế tạo.
– Tên gọi và kí hiệu sản phẩm.
– Số hiệu tiêu chuẩn.
– Dấu xác nhận chất lượng.
3.3. Cho phép dùng mọi phương tiện để vận chuyển sản phẩm, phải đảm bảo tránh mưa và va đập trong khi vận chuyển.
3.4. Nhà máy bảo hành trong thời gian 6 tháng kể từ ngày sử dụng. Trong thời gian này những hư hỏng do nhà máy gây nên đều được sửa chữa lại hoặc thay thế bằng sản phẩm cùng loại. Những hư hỏng do tự ý sửa chữa đều không thuộc diện bảo hành.
Thuộc tính TCVN TCXD94:1983 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCXD94:1983 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác