TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 333: 2005
CHIẾU SÁNG NHÂN TẠO BÊN NGOÀI CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG VÀ KỸ THUẬT HẠ TẦNG ĐÔ THỊ – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Artificial outdoor lighting for public buildings and urban infrastructure-Design standard
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để tính toán thiết kế, giám sát và nghiệm thu đánh giá chất lượng các công trình xây dựng hệ thống chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị thay thế cho tiêu chuẩn xây dựng TCXD 95: 1983 – Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng.
Các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị được hiểu bao gồm các thành phần sau:
– Các công trình đô thị: Điểm đỗ giao thông công cộng ngoài trời; đường, cầu và đường hầm dành cho người đi bộ; bên ngoài các khu trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại, hội chợ triển lãm và các trụ sở.
– Công viên, vườn hoa.
– Các công trình kiến trúc – Tượng đài – Đài phun nước.
– Các công trình thể dục thể thao ngoài trời.
Ghi chú:
– Khi thiết kế chiếu sáng , ngoài việc tuân theo tiêu chuẩn này cụn phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành có liên quan.
– Tiêu chuẩn này không áp dụng để thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên trong các công trình đô thị (Nhà ga , bến xe ….) và các công trình thể dục thể thao trong nhà hoặc có mái che kín .
– Các thuật ngữ kỹ thuật chiếu sáng sử dụng trong tiêu chuẩn này được giải thích trong phụ lục 1, ngoài ra có thể tham khảo tiêu chuẩn TCVN 4400: 1987 – Kỹ thuật chiếu sáng – Thuật ngữ và định nghĩa.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
2.1. TCVN 4400: 1987 – Kĩ thuật chiếu sáng – Thuật ngữ và định nghĩa.
2.2. TCXDVN 259: 2001 – Tiêu chuẩn TK chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị.
2.3. 11 TCN 18: 1984 – Quy phạm trang bị điện – Phần 1: Quy định chung.
2.4. 11 TCN 19: 1984 – Quy phạm trang bị điện – Phần 2: Hệ thống đường dây dẫn điện.
2.5. TCVN 5828: 1994 – Đèn chiếu sáng đường phố – yêu cầu kỹ thuật.
2.6. TCVN 4086: 1985 – Quy phạm an toàn lưới điện trong xây dựng.
2.7. TCVN 4756: 1989 – Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
2.8. Các tiêu chuẩn Việt nam có liên quan trong lĩnh vực bảo vệ môi trường sinh thái và cảnh quan.
3. Quy định chung
3.1. Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế chiếu sáng nhân tạo sử dụng các loại bóng đèn phóng điện (huỳnh quang; Thủy ngân cao áp; Metalhalide; Natri cao áp; Natri thấp áp) và bóng đèn sợi đốt (Kể cả bóng sợi đốt Halogen ). Đối với những trường hợp sử dụng các loại nguồn sáng đặc thù khác (đèn LED công suất cao, đèn cảm ứng điện từ) có thể sử dụng phương pháp tra cứu tương đương căn cứ vào các tính năng kỹ thuật của bóng đèn.
3.2. Hệ thống chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị (trừ các công trình thể dục thể thao ngoài trời) có thể là một thành phần cấu thành của hệ thống chiếu sáng công cộng, được cấp nguồn và điều khiển theo mạng điều khiển chung của hệ thống chiếu sáng công cộng của đô thị, hoặc cũng có thể là một hệ thống công trình được quản lý và vận hành một cách độc lập. Hệ thống chiếu sáng phục vụ luyện tập và thi đấu tại các công trình thể dục thể thao ngoài trời cần được quản lý vận hành một cách độc lập.
3.3. Khi xác định độ rọi tiêu chuẩn (Tính bằng lux) phải theo thang độ rọi quy định trong bảng 1.
Bảng 1: Thang độ rọi tiêu chuẩn
Bậc thang |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Độ rọi (lx) |
0,5 |
1 |
2 |
3 |
5 |
7 |
10 |
20 |
30 |
50 |
75 |
100 |
XIII |
XIV |
XV |
XVI |
XVII |
XVIII |
XIX |
XX |
XXI |
XXII |
XXIII |
XXIV |
XXV |
150 |
200 |
300 |
400 |
500 |
600 |
750 |
1000 |
1250 |
1500 |
2000 |
2500 |
3000 |
3.4. Trong quá trình tính toán thiết kế cần tính đến hệ số duy trì của đèn được quy định trong bảng 2.
Bảng 2: Hệ số duy trì của đèn
Chu kỳ bảo dưỡng đèn (Tháng) |
Cấp bảo vệ của bộ đèn |
||||||||
IP 2X |
IP 5X |
IP 6X |
|||||||
Phân loại môi trường |
Phân loại môi trường |
Phân loại môi trường |
|||||||
Đô thị lớn, khu công nghiệp nặng |
Đô thị vừa và nhỏ,khu công nghiệp nhẹ |
Nông thôn |
Đô thị lớn, khu công nghiệp nặng |
Đô thị vừa và nhỏ,khu công nghiệp nhẹ |
Nông thôn |
Đô thị lớn, khu công nghiệp nặng |
Đô thị vừa và nhỏ, khu công nghiệp nhẹ |
Nông thôn |
|
12 18 24 36 |
0,53 0,48 0,45 0,42 |
0,62 0,58 0,56 0,53 |
0,82 0,80 0,79 0,78 |
0,89 0,87 0,84 0,76 |
0,90 0,88 0,86 0,82 |
0,92 0,91 0,90 0,88 |
0,91 0,90 0,88 0,83 |
0,92 0,91 0,89 0,87 |
0,93 0,92 0,91 0,90 |
3.5. Các thiết bị chiếu sáng được sử dụng cần phải có hiệu quả sử dụng điện năng cao, độ bền và khả năng duy trì các đặc tính quang học trong điều kiện làm việc ngoài trời tốt và phải có cấp bảo vệ IP tối thiểu theo quy định trong bảng 3.
Bảng 3: Cấp bảo vệ IP tối thiểu của thiết bị chiếu sáng
TT |
Đặc điểm – phân loại môi trường làm việc |
Cấp bảo vệ tối thiểu |
1 |
Đèn lắp đặt trong khu vực nông thôn |
IP 23 |
2 |
Đèn lắp đặt trong đô thị vừa và nhỏ, khu công nghiệp nhẹ, khu nhà ở |
IP 44 |
3 |
Đèn lắp đặt trong đô thị lớn, khu công nghiệp nặng |
Phần quang học: IP 54 Các phần khác: IP 44 |
4 |
Đèn đặt dưới độ cao 3m |
IP 44 |
5 |
Đèn lắp đặt trong hầm, trên thành cầu |
IP 55 |
6 |
Vị trí lắp đặt đèn có khả năng xảy ra úng ngập |
IP 67 |
7 |
Đèn phải thường xuyên làm việc trong điều kiện ngâm nước |
IP 68 |
3.6. Thiết kế cấp điện cho hệ thống chiếu sáng phải tuân theo các tiêu chuẩn sau:
11 TCN 18: 1984 – Quy phạm trang bị điện – Phần 1: Quy định chung.
11 TCN 19: 1984 – Quy phạm trang bị điện – Phần 2: Hệ thống đường dây dẫn điện.
3.7. Hệ thống chiếu sáng (đèn, cột đèn, tủ điện) cần được thiết kế đáp ứng các yêu cầu về an toàn và bảo vệ chống sét, tiếp đất theo các tiêu chuẩn:
TCVN 4086: 1985 – Quy phạm an toàn lưới điện trong xây dựng.
TCVN 4756: 1989 – Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
3.8. Thiết bị chiếu sáng và các thiết bị đi kèm (đèn, cột đèn, cần đèn) phải có tính thẩm mỹ, phù hợp với cảnh quan môi trường và đáp ứng các tiêu chuẩn quy định trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Khi thiết kế chiếu sáng cho một đối tượng hay một khu vực cụ thể cần lưu ý đến đặc điểm và yêu cầu chiếu sáng của các khu vực phụ cận để tránh gây ra hiện tượng “ô nhiễm ánh sáng“ đối với những khu vực này.
3.9. Mức độ chiếu sáng quy định trong tiêu chuẩn này thể hiện qua các chỉ tiêu độ rọi ngang trung bình -En(tb), độ rọi điểm trung bình – Ed(tb), độ chói trung bình – L(tb), cường độ ánh sáng – I được hiểu là ngưỡng tối thiểu mà hệ thống chiếu sáng cần đáp ứng để đảm bảo yêu cầu ánh sáng cho đối tượng được tiêu chuẩn hoá. Để đảm bảo hiệu quả kinh tế của công trình và tiết kiệm điện năng tiêu thụ, đối với các công trình thể dục thể thao ngoài trời mức độ chiếu sáng tối đa cho phép không quá 2 lần ngưỡng tối thiểu, các công trình khác không quá 1,5 lần ngưỡng tối thiểu quy định trong tiêu chuẩn.
Thuộc tính TCVN TCXDVN333:2005 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCXDVN333:2005 |
Cơ quan ban hành | Bộ xây dựng |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | 04/04/2005 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác