TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG
TCXD 215 : 1998
(ISO 8421-3 : 1989)
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY – TỪ VỰNG – PHÁT HIỆN CHÁY VÀ BÁO ĐỘNG CHÁY
Fire protection – Vocabulary – Fire detection and alarm
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các thuật ngữ và định nghĩa về phát hiện cháy và báo động cháy. Các thuật ngữ chung thuộc tiêu chuẩn ISO 8421-1. Trong tiêu chuẩn này các thuật ngữ được trình bày theo thứ tự chữ cái tiếng Anh.
2. Tài liệu trích dẫn
ISO 8421-1 : 1987 Phòng cháy chữa cháy – Từ vựng
Phần 1. Các thuật ngữ chung và các hiện tượng cháy
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1. Thuật ngữ chung (Trừ các đầu báo cháy)
3.1.1. Báo động cháy – alarm of fire
Báo động có cháy, do một người hay một thiết bị tự động thực hiện.
3.1.2. Báo động cháy giả – alarm of fire false
Báo động cháy (3.1.1) được coi là giả bởi vì đám cháy được báo là đã và đang không tồn tại. Báo động cháy giả này có thể do ác ý, nhầm lẫn hay có sự cố ngẫu nhiên.
3.1.3. Hệ thống phát hiện và báo động cháy tự động – automatic-fire detection and alarm system
Hệ thống báo động cháy bao gồm các bộ phận để phát hiện cháy, tiến hành báo động cháy và thực hiện các hành động thích đáng khác một cách tự động.
Chú thích: Hệ thống cũng có thể bao gồm các hộp nút ấn báo động cháy bằng tay (3.1.14).
3.1.4. Thiết bị phòng cháy chữa cháy tự động – automatic fire protection equipment
Thiết bị kiểm soát cháy hay chữa cháy, thí dụ kiểm soát các cửa thoát khói, van điều tiết, quạt hoặc thiết bị dập tắt tự động.
3.1.5. Tín hiệu báo cháy tự động – automatic fire signal
Việc báo động cháy từ một thiết bị tự động, có thể nghe thấy và/hoặc nhìn thấy.
3.1.6. Trạm báo động cháy trung tâm – central fire alarm station
Một trung tâm luôn có nhân viên thường trực, thường được chỉ đạo của một tổ chức nằm ngoài khu vực được bảo vệ hoặc được theo dõi, và các nhân viên của trung tâm này, khi nhận được tín hiệu báo có cháy (3.1.22) sẽ báo cho cơ quan phòng cháy chữa cháy.
3.1.7. Trung tâm kiểm soát – control centre
Phòng có nhân viên thường trực ở bên trong hoặc gần khu vực có thể gặp rủi ro để nhận các cuộc gọi khẩn cấp và được trang bị các thiết bị thông báo tình hình trong mỗi khu vực được bảo vệ và có các phương tiện liên lạc cần thiết để chuyển những cuộc gọi ứng cứu đến các ngành cứu hộ.
3.1.8. Thiết bị điều khiển phòng cháy chữa cháy tự động – control for automatic fire protection equipment.
Thiết bị tự động được sử dụng để khởi động thiết bị phòng cháy chữa cháy tự động sau khi nhận được tín hiệu từ trung tâm báo cháy.
3.1.9. Phòng điều khiển – control room
Thuộc tính TCVN TCXD215:1998 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCXD215:1998 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác