TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 359: 2005
CỌC – THÍ NGHIỆM KIỂM TRA KHUYẾT TẬT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG BIẾN DẠNG NHỎ
Foundation Piles – Method of detection of defects by dynamic low-strain testing
Hà Nội – 2005
Lời nói đầu
TCXDVN 359:2005 “ Cọc – Thí nghiệm kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp động biến dạng nhỏ” do Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BXD ngày 19/12/2005.
CỌC – THÍ NGHIỆM KIỂM TRA KHUYẾT TẬT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG BIẾN DẠNG NHỎ
Foundation Piles – Method of detection of defects by dynamic low-strain testing
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này được áp dụng cho cọc móng của công trình xây dựng.
1.2 Phương pháp động biến dạng nhỏ được áp dụng để phát hiện khuyết tật trên cọc đơn chế tạo bằng bê tông cốt thép hoặc bằng thép, hạ theo phương thẳng đứng hoặc xiên.
1.3 Không nên sử dụng phương pháp thí nghiệm này cho cừ ván thép và cho cọc có trên 1 mối nối và cọc có đường kính tiết diện lớn hơn 1,5 m.
1.4 Không sử dụng phương pháp thí nghiệm này để đánh giá sức chịu tải của cọc.
Ghi chú:
1) Độ sâu thí nghiệm kiểm tra trong điều kiện thông thường khoảng 30 lần đường kính cọc. Trong trường hợp một phần thân cọc nằm trong nước hoặc trong đất rất yếu, có thể kiểm tra đến độ sâu lớn hơn.
2) Khi có đủ căn cứ, phương pháp này có khả năng xác định chiều dài cọc và cường độ bê tông thân cọc.
2. Qui định chung
2.1 Đề cương thí nghiệm phải được lập và được phê duyệt trước khi bắt đầu thí nghiệm.
2.2 Người thực hiện thí nghiệm phải có chứng chỉ xác nhận năng lực chuyên môn về thí nghiệm động biến dạng nhỏ do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2.3 Thiết bị thí nghiệm phải là loại chuyên dùng cho công tác kiểm tra cọc bằng phương pháp động biến dạng nhỏ. Thiết bị thí nghiệm phải có chứng chỉ hiệu chuẩn định kỳ 2 năm/lần (nếu nhà cung cấp thiết bị không yêu cầu thời gian hiệu chuẩn ngắn hơn).
2.4 Cần kết hợp thí nghiệm biến dạng nhỏ với một số phương pháp thí nghiệm khác khi kiểm tra khuyết tật của cọc.
3. Tiêu chuẩn viện dẫn
TCXDVN 326 : 2004 “Cọc khoan nhồi – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu ”
4. Thuật ngữ
4.1 Khuyết tật của cọc (deffect): Biến động của kích thước hình học hoặc của mật độ vật liệu cọc.
4.2 Vận tốc truyền sóng (wave speed): Vận tốc sóng ứng suất lan truyền dọc trục cọc phụ thuộc vào tính chất của vật liệu cọc, .
4.3 Kháng trở của cọc Z (impedance): Là đại lượng xác định theo công thức , , trong đó:
E là mô đun đàn hồi của vật liệu cọc, ;
A là diện tích tiết diện ngang của cọc, ;
là vận tốc truyền sóng ứng suất dọc trục cọc, .
4.4 Vận tốc đầu cọc (pile head velocity): Vận tốc theo phương dọc trục cọc đo được tại đầu cọc khi thí nghiệm biến dạng nhỏ, trong phần tiếp theo của tiêu chuẩn này được gọi tắt là vận tốc.
4.5 Phương pháp phản xạ xung (pulse echo method): Phương pháp phân tích trong đó số liệu đo vận tốc được phân tích dưới dạng hàm số của thời gian.
4.6 Phương pháp ứng xử nhanh (transient response method): Phương pháp phân tích trong đó vận tốc và xung lực của búa được phân tích dưới dạng hàm số của tần số.
4.7 Phương pháp tín hiệu phù hợp (signal matching method): Phương pháp phân tích mức độ khuyết tật của cọc trong đó độ chính xác của kết quả được đánh giá theo sự phù hợp của vận tốc đầu cọc tính toán với vận tốc đo được tại hiện trường.
Thuộc tính TCVN TCXDVN359:2005 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCXDVN359:2005 |
Cơ quan ban hành | Bộ xây dựng |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | 19/12/2005 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác