TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXD 65:1989
Nhóm H
QUY CHUẨN SỬ DỤNG HỢP LÝ XI MĂNG TRONG XÂY DỰNG
Procedures for reasonable use of cement in building
Tiêu chuẩn này thay thế cho tiêu chuẩn TCXD 65 – 77
Tiêu chuẩn này xác lập những nguyên tắc, chỉ dẫn chung và những quy định cụ thể để sử dụng các loại xi măng thông dụng một cách hợp lý trong xây dựng nhằm đảm bảo chất lượng công trình và tiết kiệm xi măng.
1. Các nguyên tắc và chỉ dẫn chung
1.1. Khi thiết kế và thi công các công trình xây dựng phải căn cứ vào bản quy định này để:
a) Chọn xi măng tương ứng với mác bê tông và mác vữa
b) Chọn loại xi măng phù hợp với tính chất từng loại công trình.
1.2. Không dùng xi măng có các mác cao hơn để thay xi măng có các mác thấp hơn sử dụng theo các bảng 2 và 3 của bản quy chuẩn này trừ trường hợp nêu ở điểm 1.3
Không dùng các loại xi măng có công dụng đặc biệt như tỏa nhiệt, bền sunphát, pooclăng xỉ, pooclăng pundôlan, trắng và màu khi công trình không yêu cầu và khi không có chỉ dẫn trong thiết kế.
1.3. Trường hợp chưa có xi măng mác thấp như quy định trong các bảng 2 và 3, đơn vị sử dụng được phép pha phụ gia trơ hoặc phụ gia hoạt tính vào xi măng mác cao để tạo ra xi măng có mác yêu cầu, nhưng phải đảm bảo những quy định ở điều 3.3 của văn bản này.
1.4. Ngoài những quy định về loại và mác xi măng, khối lượng xi măng để trộn 1m3 bê tông và vữa phải được tính toán, thiết kế theo các quy định của tiêu chuẩn hiện hành.
1.5. Xi măng đưa vào sử dụng phải cân chính xác khối lượng. Trong trường hợp dùng cả bao, phải cân để kiểm tra khối lượng thực tế 1% số bao dùng, nhưng không ít hơn 5 bao; nếu dùng dưới 5 bao thì cân từng bao một.
1.6. Tiêu chuẩn để kiểm tra phẩm chất xi măng phải theo các văn bản hiện hành của Nhà nước và của ngành:
+ (TCVN) 4029:1985 Xi măng – yêu cầu chung về phương pháp thử cơ lý.
+ TCVN 4030:1985 Phương pháp xác định độ mịn của bột xi măng.
+ TCVN 4031:1985 Xi măng – Phương pháp xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết và tính ổn định thể tích.
+ TCVN 4032:1985 Xi măng – Phương pháp xác định giới hạn bền uốn và nén.
+ TCVN 141:1987 Xi măng -Phương pháp phân tích hóa học
+ TCXD 143 : 1985 Xi măng pooclăng trắng – Phương pháp xác định độ trắng.
Các phương pháp thử cường độ và mác xi măng bằng vữa cứng, phương pháp nhanh,… đều phải tính chuyển đổi cho thống nhất và phù hợp với các tiêu chuẩn Việt nam.
+ TCVN 2682:1987 Xi măng – pooclăng – yêu cầu kỹ thuật chung.
+ TCVN 4033: 1985 Xi măng pooclăng pudôlan
+ TCXD 142:1985 Xi măng pooclăng trắng – yêu cầu kỹ thuật.
Mác ghi trên bao xi măng dùng trong nước của bất cứ cơ sở sản xuất nào đều phải là mác xác định theo tiêu chuẩn Việt nam (TCVN 2682:1987; TCVN 4033: 1985; TCXD 142:1985…)
1.7. Xi măng nhập khẩu của các nước đều phải kiểm tra và đánh giá chất lượng thống nhất theo tiêu chuẩn Việt nam khi dùng vào công trình trong nước.
Các tiêu chuẩn nước ngoài (Anh, Pháp,…) chỉ dùng để lập phiếu phẩm chất cho xi măng xuất khẩu sản xuất theo yêu cầu của đơn đặt hàng hoặc để kiểm tra xi măng nhập khẩu khi cần thiết.
2. Quy định về loại xi măng
2.1. Loại xi măng phải được chọn phù hợp với tính chất từng loại công trình, các loại xi măng thông dụng gồm có:
– Xi măng pooclăng, kiểm soát hiệu P
– Xi măng pooclăng bền sunphat, ký hiệu Psu.
– Xi măng poolăng ít tỏa nhiệt, ký hiệu Pit.
– Xi măng pooclăng pubdôlan, ký hiệu Pu.
– Xi măng pooclăng xỉ, ký hiệu Px.
– Xi măng poolăng trắng, ký hiệu Pt,
– Xi măng pooclăng mầu, ký hiệu Pm.
Thuộc tính TCVN TCXD65:1989 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCXD65:1989 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác