TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG
TCXD 172 : 1989
XÍCH TREO TRONG LÒ XI MĂNG
Suspended chains in cement furnace
Tiêu chuẩn này dùng chế tạo xích treo trong lò xi măng
1. Kiểu, thông số cơ bản và kích thước
1.1. Xích được chế tạo theo các kiểu ở bảng 1.
Bảng 1
Thứ tự |
Kí hiệu |
Tên gọi |
Phạm vi ứng dụng |
1 |
Xo |
Xích ô van |
Treo trong lò xi măng |
2 |
Xt |
Xích tròn |
Treo trong lò xi măng |
1.2. Các thông số cơ bản về kích thước của xích phải phù hợp hình 1 và hình 2 và bảng 1,bảng 2.
Ví dụ: Cách ghi kí hiệu quy ước:
1 – Xích kiểu ô van Xo có t = 90mm, d = 19mm
Xo – 19 u 90 (TCXD 172: 1989)
2 – Xích kiểu tròn X1 có t = 100mm, d = 22mm
Xt = 22 x 100 (TCXD 172: 1989)
Bảng 2
mm |
Trên chiều dài 1m |
||||||||
Kiểu |
d |
t |
B |
Trọng tải thử kéo N |
Diện tích bề mặt |
Khối lượng kg |
|||
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
||||
Xo |
16 19 19 22 25 |
± 0,5 |
80 90 120 120 120 |
± 1,5 |
60 68 80 90 100 |
± 1,5 |
55.000 68.000 68.000 90.000 116.000 |
0,11 0,183 0,187 0,225 0,262 |
5,2 6,2 7,0 9,5 13,0 |
Xt |
16 19 22 25 |
± 0,5 |
62 90 100 120 |
± 1,5 |
94 128 144 170 |
± 1,5 |
28.000 34.000 45.000 58.000 |
0,175 0,206 0,260 0,298 |
7,2 8,4 11,5 14,6 |
2. Yêu cầu kĩ thuật
2.1. Xích được chế tạo bằng thép cán thanh tròn mác CT3 và X18H10T hoặc các loại thép khác có tính chất cơ lí tương đương.
Chú thích: Kí hiệu vật liệu theo tiêu chuẩn Liên Xô ≤ OCT 380-71 và ≤ OCT 5632-72.
2.2. Các mắt xích không được có vết nứt, ô xy hoá phân lớp và có khuyết tật khác, không cho phép hàn đắp các khuyết tật trên phôi.
2.3. Vị trí hàn nối mắt xích không được làm giảm đường kính ở mối hàn quá 2mm và tăng lên quá 5mm.
2.4. Độ không đồng tâm ở các mối hàn cho phép nhỏ hơn hoặc bằng 5% so với đường kính phôi.
2.5. Mối hàn phải đảm bảo chất lượng tốt, khi thử kéo các mắt xích không được đứt ở vị trí mối hàn.
2.6. Dung sai tổng chiều dài 1m xích cho phép nhỏ hơn hoặc băngf 15mm.
2.7. Các mắt xích được hàn thành từng dây chiều dài mỗi dây không quá 20m.
Chú thích: Hình dạng mắt cuối và chiều dài từng dây xích theo thoả thuận của bên đặt hàng và bên chế tạo.
3. Phương pháp thử và nghiệm thu
3.1. Xích phải được kiểm tra các quy cách theo điều 1.1 đến điều 2.7 của tiêu chuẩn này.
3.2. Xích được chế tạo theo từng lô, chiều dài tổng cộng của mỗi lô không quá 200m.
3.3. Chọn không ít hơn 5% sản phẩm trong lô để kiểm tra kích thước và hình dáng bên ngoài và 5m để thử kéo tải trọng theo bảng 2, chiều dài dây thử không lớn hơn 1m tải trọng thử phải tác dụng lên suốt chiều dài, các mắt xích không được xoắn và sai lệch vị trí.
Chú thích: Chỉ dùng máy có trị số vượt quá 25% trị số cho phép ở bảng 2 để thử tải.
4. Ghi nhận, bao gói, vận chuyển, bảo quản
4.1. ở mắt cuối của dây xích phải đóng dấu hàng hoá của xí nghiệp sản xuất.
4.2. – Mỗi lô xích phải kèm theo phiếu có nội dung:
– Kí hiệu xích;
– Vật liệu chế tao;
– Số lượng dây;
– Khối lượng: kg;
– Kết quả thử tải;
– Nơi sản xuất;
– Ngày, tháng, năm sản xuất;
– Người chịu trách nhiệm kiểm tra.
4.3. Xích được bôi một lớp dầu hoặc mỡ chống gỉ.
4.4. Không để xích nơi ẩm ướt và nơi có môi trường hoá học.
Thuộc tính TCVN TCXD172:1989 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCXD172:1989 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Other Images